Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 2,24 lít khí và 2,34 gam . Xác định CTPT của 2 ankan.
A. C H 4 v à C 2 H 6 .
B. C 2 H 6 v à C 3 H 8 .
C. C 3 H 8 v à C 4 H 10 .
D. C H 4 v à C 3 H 8
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là
A. CH4 và C2H6
B. C2H6 và C3H8
C. C3H8 và C4H10
D. C4H10 và C5H12
Cho hỗn hợp A gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 10,2 gam hỗn hợp A cần 36,8 g khí O2. Tìm CTPT và thành phần phần trăm thể tích trong A.
Gọi công thức chung của 2 ankan trong A : \(C_nH_{2n+2}\)
PTHH: \(C_nH_{2n+2}+\dfrac{3n+1}{2}O_2\rightarrow nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
\(n_{O_2}=\dfrac{36,8}{32}=1,15\left(mol\right)\)
Theo PT ta có : \(n_{C_nH_{2n+2}}=1,15:\dfrac{3n+1}{2}\left(mol\right)\)
=> \(\dfrac{10,2}{14n+2}=1,15:\dfrac{3n+1}{2}\)
=> n=3,5
=> nhhakan = \(\dfrac{10,2}{14.3,5+2}=0,2\left(mol\right)\)
Vì hỗn hợp A gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp.
=> 2 ankan cần tìm là C3H8 và C4H10
Gọi x, y lần lượt là số mol của C3H8 và C4H10
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\44x+58y=10,2\end{matrix}\right.\)
=> x=0,1 , y=0,1
Vì thành phần phần trăm thể tích trong A cũng là thành phần phần trăm số mol trong A.
=> \(\%V_{C_3H_8}=\dfrac{0,1}{0,2}.100=50\%\)
\(\%V_{C_4H_{10}}=\dfrac{0,1}{0,2}.100=50\%\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ancol mạch hở , đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 15,68 lít CO2 (đkc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, cho hỗn hợp 2 ancol trên phản ứng với Na dư thu được 2,24 lít H2 ở đktc .
a) Xác định CTPT của 2 ancol trên?
b) Đun hỗn hợp 2 ancol với H2SO4 đặc, 1700C thu được hỗn hợp gồm 3 anken ( không tính đồng phân hình học). Viết CTCT đúng và gọi tên của 2 ancol trên.
a)
Coi hỗn hợp ancol gồm :
$CH_3OH$
$CH_2$
$H_2$
Ta có : $n_{CH_3OH} = 2n_{H_2} = 0,2(mol)$
Bảo toàn C: $n_{CH_2} = n_{CO_2} - n_{CH_3OH} = 0,5(mol)$
Bảo toàn H : $n_{H_2} = n_{H_2O} - 2n_{CH_3OH} - n_{CH_2} = 0(mol)$
$n_{CH_2} : n_{CH_3OH} = 0,5 : 0,2 = 2,5$
Mà hai ancol đồng đẳng kế tiếp
Suy ra: hai ancol là $C_2H_5OH,C_3H_7OH$
Vậy CTPT hai ancol là $C_2H_6O,C_3H_8O$
b)
CTCT hai ancol là :
$CH_3-CH_2-OH$ : Ancol etylic
$CH_3-CH(OH)-CH_3 : Propan-2-ol
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ancol mạch hở , đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 15,68 lít CO2 (đkc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, cho hỗn hợp 2 ancol trên phản ứng với Na dư thu được 2,24 lít H2 ở đktc .
a) Xác định CTPT của 2 ancol trên?
b) Đun hỗn hợp 2 ancol với H2SO4 đặc, 1700C thu được hỗn hợp gồm 3 anken ( không tính đồng phân hình học). Viết CTCT đúng và gọi tên của 2 ancol trên.
đề không nói 2 ancol có no không à bn :)
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right);n_{H_2O}=\dfrac{16,2}{18}=0,9\left(mol\right)\)
Do \(n_{CO_2}< n_{H_2O}\) => 2 ancol no
Gọi công thức chung của 2 ancol là CnH2n+2Ox
Giả sử \(n_{C_nH_{2n+2}O_x}=a\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: an = 0,7
Bảo toàn H: 2an + 2a = 1,8
=> a = 0,2 (mol)
=> n = 3,5
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2C3,5H9Ox + 2xNa --> 2C3,5H9-xOxNax + xH2
0,2----------------------------------->0,1x
=> 0,1.x = 0,1
=> x = 1
CT chung là C3,5H9O
Mà 2 ancol kế tiếp nhau
=> 2 ancol là C3H8O và C4H10O
b)
- C3H8O:
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2OH\) (propan-1-ol)
(2) \(CH_3-CH\left(OH\right)-CH_3\) (propan-2-ol)
- C4H10O: \(CH_3-CH\left(OH\right)-CH_2-CH_3\) (butan-2-ol)
Một hỗn hợp gồm 2 ankan X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 gam.Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp cần 36,8 gam O2. Tìm CTPT của 2 ankan, Tính % khối lượng mỗi ankan trong hỗn hợp?
\(CT:C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}\)
\(n_{O_2}=\dfrac{36.8}{32}=1.15\left(mol\right)\)
\(\)\(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}+\dfrac{3\overline{n}+1}{2}O_2\underrightarrow{t^0}nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
\(\dfrac{2.3}{3\overline{n}+1}........1.15\)
\(M=\dfrac{10.2}{\dfrac{2.3}{3\overline{n}+1}}=\dfrac{102}{23}\left(3\overline{n}+1\right)\)
\(\Rightarrow14\overline{n}+2=\dfrac{102}{23}\cdot\left(3\overline{n}+1\right)\)
\(\Rightarrow\overline{n}=3.5\)
\(CT:C_3H_8\left(amol\right),C_4H_{10}\left(bmol\right)\)
\(m=44a+58b=10.2\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{O_2}=5a+6.5b=1.15\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\)
\(a=b=0.1\)
\(\%C_3H_8=\dfrac{4.4}{10.2}\cdot100\%=43.13\%\)
\(\%C_4H_{10}=56.84\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) một ankan A, sau phản ứng thu được 20,4 gam hỗn hợp sản phẩm khí và hơi.
a. Xác định công thức phân tử của A.
b. Hỗn hợp khí Z gồm ankan A và một hiđrocacbon B. Lấy 2,24 lít hỗn hợp Z rồi dẫn từ từ cho đến hết vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy xuất hiện m gam kết tủa. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp Z thì thu được 5,824 lít khí CO2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính m.
a)
Gọi CT của ankan là CnH2n+2
CnH2n+2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) nCO2 + (n+1)H2O
Theo đầu bài ta có: mCO2 + mH2O = 20,4
n = 3
Vậy CTPT của X là C3H8. …
Vì hỗn hợp Z tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa \(\rightarrow\) hiđrocacbon B có liên kết 3 đầu mạch.
Gọi CTTB của 2 hidrocacbon A và B là \(C_{\overline{x}}H_{\overline{y}}\)
\(C_{\overline{x}}H_{\overline{y}}\) + O2 \(\rightarrow\overline{x}\)CO2 + \(\frac{\overline{y}}{2}\)H2O
Theo đề bài ta có \(\overline{x}\) = 2,6 (vì \(\overline{x}\) = 2,6 nên hiđroccacbon B có số nguyên tử nhỏ hơn 2,6).
Vậy hiđrocacbon B là C2H2
Gọi \(n_{C_2H_2}=x,\) \(n_{C_3H_8}=y\) .Ta có: \(\begin{cases}x+y=0,1\\2x+3y=0,26\end{cases}\)\(\rightarrow\begin{cases}x=0,04\\y=0,06\end{cases}\)
Khối lượng kết tủa là C2Ag2 m = 9,6 gam
đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 3,36 lít khí co2(đktc) và 4,5 gam h20.
a) Xác định CTPT của 2 hidrocacbon
B) Tính thể tích của từng khí trong hỗn hợp ở đktc
n CO2=\(\dfrac{3,36}{22,4}\)=0,15 mol
n H2O=\(\dfrac{4,5}{18}\)=0,25 mol
n ankan=0,25-0,15=0,1 mol
C=\(\dfrac{0,15}{0,1}\)=1,5
=>Công thức là CH4 , C2H6
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ankan liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần 21,056 lít khí O2. Cho sản phẩm cháy vào bình chứa nước vôi trong dư thu 52g kết tủa
a)CTPT ,gọi tên 2 ankan
b) tính % theo khối lượng mỗi ankan
c) viết PTHH khi cho 2 ankan trên phản ứng clo (tỉ lệ 1:1) , gọi tên sản phẩm
a) \(n_{O_2}=\dfrac{21,056}{22,4}=0,94\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{52}{100}=0,52\left(mol\right)\)
BTNT C: \(n_C=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,52\left(mol\right)\)
BTNT O: \(n_{H_2O}=2n_{O_2}-2n_{CO_2}=0,84\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{ankan}=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0,32\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\text{Số }\overline{C}_{\text{trung bình}}=\dfrac{n_C}{n_{ankan}}=\dfrac{0,52}{0,32}=1,625\)
Vì 2 ankan liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên 2 ankan là CH4 (metan) và C2H6 (etan)
b) BTNT H: \(n_H=2n_{H_2O}=1,68\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_6}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(a,b>0\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CH_4}+2n_{C_2H_6}=a+2b=0,52\\n_H=4n_{CH_4}+6n_{C_2H_6}=4a+6b=1,68\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,12\\b=0,2\end{matrix}\right.\left(TM\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,12.16}{0,12.16+0,2.30}.100\%=24,24\%\\\%m_{C_2H_6}=100\%-24,24\%=75,76\%\end{matrix}\right.\)
c)
\(CH_4+Cl_2\xrightarrow[]{askt}CH_3Cl\left(\text{metyl clorua}\right)+HCl\\ C_2H_6+Cl_2\xrightarrow[]{askt}C_2H_5Cl\left(\text{etyl clorua}\right)+HCl\)
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 20,4gam hỗn hợp gồm hai ankan đồng đẳng liên tiếp nhau cần dùng vừa đủ 51,52 lít oxi (đkc). a/ Tính thể tích CO2 (đkc) và khối lượng nước thu được sau phản ứng b/ Tìm CTPT của hai ankan
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 10,2g hỗn hợp A gồm hai ankan đồng đẳng liên tiếp nhau cần dùng vừa đủ 36,8gam oxi. a/ Tính khối lượng CO2 và khối lượng nước thu được sau phản ứng b/ Tìm CTPT của hai ankan.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hai hidrocacbon đồng đẳng A, B thu được 4,4g CO2 và 2,52 gam nước. a/ Xác định dãy đồng đẳng A, B b/ Tìm CTPT của A, B biết tổng số nguyên tử cacbon của A, B là 5.