Khử hoàn hoàn 24 gam hỗn hợp F e 2 O 3 và CuO bằng khí H 2 , sau phản ứng thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Tổng thể tích khí H 2 đã dùng là:
A. 4,48 lít
B. 6,72 lít
C. 8,96 lít
D. 11,2 lít
Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng của H2O tạo thành là:
A. 1,8 gam
B. 5,4 gam
C. 7,2 gam
D. 3,6 gam
Để khử hoá hoàn toàn 30 gam hỗn hợp rắn gồm CuO và F e 2 O 3 bằng khí H 2 , thu được m gam hỗn hợp kim loại và 4,5 gam H 2 O . Giá trị của m là
A. 22 gam.
B. 24 gam.
C. 26 gam.
D. 28 gam.
Để khử hoá hoàn toàn 30 gam hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe2O3 bằng khí H2, thu được m gam hỗn hợp kim loại và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là
A. 28 gam
B. 24 gam
C. 26 gam
D. 22 gam
Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn, cho hỗn hợp rắn này tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 loãng thấy thoát ra 3,36 lít khí (ở đktc) và 12,8 gam chất rắn.
a. Tìm công thức oxit của sắt
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Hoà tan hoàn toàn 28 gam hỗn hợp trên vào dung dịch HCl 8%. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng, biết rằng người ta đã dùng axit dư 15% so với lí thuyết
Khử hoàn toàn 24g hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO với tỉ lệ mol tương ứng bằng 1:1 trong khí CO dư, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp chất rắn B và hỗn hợp khí C. Dẫn toàn bộ khí C qua 3 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được m1 gam kết tủa và dung dịch D. Đun nóng dung dịch D thu thêm m2 gam tủa nữa. Tìm m, m1, m2
3/ Dùng V lít khí H2 (đktc) để khử hoàn toàn 62,4 gam hỗn hợp gồm: CuO và Fe3O4 theo phản ứng:
CuO + H2 Cu + H2O
Fe3O4 + H2 Fe + H2O
sau phản ứng thu được 12,8 gam Cu và a gam Fe
a. Cân bằng phản ứng? tính a gam Fe?
b. Tính V lít khí H2 dùng cho cả 2 phản ứng trên?
a. PTHH: CuO + H2 ---to---> Cu + H2O (1)
Fe2O3 + 3H2 ---to---> 2Fe + 3H2O (2)
Ta có: \(m_{hh}=62,4\left(g\right)\)
=> \(m_{Fe}=62,4-12,8=49,6\left(g\right)\)
b. Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT(2):\(n_{H_2}=3.n_{Fe}=3.\dfrac{49,6}{56}\approx2,7\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_{2_{\left(2PT\right)}}}=0,2+2,7=2,9\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=2,9.22,4=64,96\left(lít\right)\)
3/ Dùng V lít khí H2 (đktc) để khử hoàn toàn 62,4 gam hỗn hợp gồm: CuO và Fe3O4 theo phản ứng:
CuO + H2 --to-> Cu + H2O
Fe3O4 + H2 --to-> Fe + H2O
sau phản ứng thu được 12,8 gam Cu và a gam Fe
a. Cân bằng phản ứng? tính a gam Fe?
b. Tính V lít khí H2 dùng cho cả 2 phản ứng trên?
Hòa tan hoàn toàn 12 (g) hỗn hợp A gồm 3 oxit CuO, MgO, Fe2O3 cần dùng vừa đủ 225 ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác, khử hoàn toàn 12 gam hỗn hợp A trên bằng khí CO ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 10 (g) chất rắn và khí D.
a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp A.
b. Dẫn khí D vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ CM, sau phản ứng thu được 14,775 (g) kết tủa. Tính CM.
a)
n CuO = a(mol) ; n MgO = b(mol) ; n Fe2O3 = c(mol)
=> 80a + 40b + 160c = 12(1)
CuO + 2HCl $\to$ CuCl2 + H2O
MgO + 2HCl $\to$ MgCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl $\to$ 2FeCl3 + 3H2O
n HCl = 2a + 2b + 6c = 0,225.2 = 0,45(2)
Thí nghiệm 2 :
$CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
$Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3CO_2$
m chất rắn = 64a + 40b + 56.2c = 10(2)
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,05 ; b = 0,1 ; c = 0,025
%m CuO = 0,05.80/12 .100% = 33,33%
%m MgO = 0,1.40/12 .100% = 33,33%
%m Fe2O3 = 33,34%
b)
n BaCO3 = 14,775/197 = 0,075(mol) > n CO2 = n CuO + 3n Fe2O3 = 0,125
Do đó, kết tủa bị hòa tan một phần
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
0,075........0,075.......0,075.............(mol)
Ba(OH)2 + 2CO2 → Ba(HCO3)2
0,025..........0,05..............................(mol)
=> n Ba(OH)2 = 0,075 + 0,025 = 0,1(mol)
=> CM Ba(OH)2 = 0,1/0,5 = 0,2M
đẻ khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4 cần dùng V lít khí H2(đktc). sau phản ứng thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước . Tính m và V
chịu thôi (^^^)
đây là môn hoá chứ ko phải môn toán