Thị tộc có quy mô nhỏ hơn bộ lạc.
A. Đúng
B. Sai.
Trong câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai:
Giữa thị tộc và bộ lạc sống gần nhau và thường xung đột với nhau.
A. Đúng
B. Sai
Trong câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai:
Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau và cùng có một nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
A. Đúng
B. Sai
Câu 10: Ý nào không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc?
A. Gồm nhiều thị tộc sống gần nhau tạo thành.
B. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
C. Có quan hệ gắn bó với nhau.
D. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau.
Câu 11: Trống đồng Đông Sơn là loại tư liệu gì?
A.Tư liệu hiện vật
B. Tư liệu chữ viết.
C. Tư liệu truyền miệng.
D. Vừa là tư liệu chữ viết vừa là tư liệu hiện vật.
Câu 12: Tư liệu hiện vật là:
A. Di tích, đồ vật của người xưa còn được giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất.
B. Những lời mô tả về các hiện vật của người xưa được lưu truyền lại.
C. Đồ dùng mà thầy cô giáo em sử dụng để dạy học.
C. Bản ghi chép, nhật kí hành trình của các nhà thám hiểm trong quá khứ.
Câu 13: Những dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam được tìm thấy ở đâu?
A. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), An Khê (Gia Lai), núi Đọ (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai), An Lộc (Bình Phước)...
B. Miền Trung Việt Nam.
C. Không có ở Việt Nam.
D. Chỉ có ở Lạng Sơn và Thanh Hóa.
Câu 14: Người tối cố đã có phát minh lớn nào?
A. Biết giữ lửa trong tự nhiên.
B. Biết tạo ra lửa bằng cách ghè hai mảnh đá với nhau.
C. Biết chế tạo ra đồ đồng để sản xuất.
D. biết sử dụng kim loại.
Câu 15: Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào?
A. Bầy người nguyên thủy.
B. Công xã thị tộc.
C. Thị tộc mẫu hệ.
D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc
Câu 16: Nhà Tần tồn tại trong:
Câu 10: Ý nào không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc?
A. Gồm nhiều thị tộc sống gần nhau tạo thành.
B. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
C. Có quan hệ gắn bó với nhau.
D. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau.
Câu 11: Trống đồng Đông Sơn là loại tư liệu gì?
A.Tư liệu hiện vật
Câu 12: Tư liệu hiện vật là:
A. Di tích, đồ vật của người xưa còn được giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất.
B. Những lời mô tả về các hiện vật của người xưa được lưu truyền lại.
C. Đồ dùng mà thầy cô giáo em sử dụng để dạy học.
C. Bản ghi chép, nhật kí hành trình của các nhà thám hiểm trong quá khứ.
Câu 13: Những dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam được tìm thấy ở đâu?
A. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), An Khê (Gia Lai), núi Đọ (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai), An Lộc (Bình Phước)...
B. Miền Trung Việt Nam.
C. Không có ở Việt Nam.
D. Chỉ có ở Lạng Sơn và Thanh Hóa.
Câu 14: Người tối cố đã có phát minh lớn nào?
A. Biết giữ lửa trong tự nhiên.
B. Biết tạo ra lửa bằng cách ghè hai mảnh đá với nhau.
C. Biết chế tạo ra đồ đồng để sản xuất.
D. biết sử dụng kim loại.
Câu 15: Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào?
A. Bầy người nguyên thủy.
B. Công xã thị tộc.
C. Thị tộc mẫu hệ.
D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc
Câu 10: D
Câu 11: A
Câu 12: A
Câu 13: A
Câu 14: B
Câu 15: D
Tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau và có một nguồn gốc tổ tiên xa xôi được gọi là gì?
A. Bầy người nguyên thủy. B. Thị tộc. C. Bộ lạc. D. Công xã.
bộ lạc là tổ chức xã hội gồm
A.5-7 gia đình lớn
B.vài chục gia đình có quan hệ huyết thống
C.nhiều thị tộc hợp thành bộ lạc
D.nhiều thị tộc cư trú trên một địa bàn
Trung du và miền núi Bắc Bộ có số lượng đô thị nhiều nhất cả nước nhưng tỉ lệ dân số thành thị và quy mô các đô thị lại nhỏ nhất cả nước là do
A. có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. diện tích rộng lớn, công nghiệp còn chậm phát triển.
C. diện tích đất canh tác trong nông nghiệp ngày càng giảm.
D. quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng.
Chọn đáp án B
Theo bảng 18.2, SGK Địa lí lớp 12, trang 78, Trung du và miền núi Bắc Bộ tuy có số lượng đô thị nhiều nhất cả nước nhưng tỉ lệ dân số thành thị và quy mô các đô thị lại nhỏ nhất cả nước nguyên nhân là do vùng có diện tích rộng lớn nhất trong các vùng nên có số lượng đô thị nhiều, nhưng quy mô các đô thị lại nhỏ do công nghiệp trong vùng còn chậm phát triển, cơ sở vật chất còn thiếu và yếu.
Trung du và miền núi Bắc Bộ có số lượng đô thị nhiều nhất cả nước nhưng tỉ lệ dân số thành thị và quy mô các đô thị lại nhỏ nhất cả nước là do
A. có điều kiện tự nhiên thuận lợi
B. diện tích rộng lớn, công nghiệp còn chậm phát triển
C. diện tích đất canh tác trong nông nghiệp ngày càng giảm
D. quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng
Chọn đáp án B
Theo bảng 18.2, SGK Địa lí lớp 12, trang 78, Trung du và miền núi Bắc Bộ tuy có số lượng đô thị nhiều nhất cả nước nhưng tỉ lệ dân số thành thị và quy mô các đô thị lại nhỏ nhất cả nước nguyên nhân là do vùng có diện tích rộng lớn nhất trong các vùng nên có số lượng đô thị nhiều, nhưng quy mô các đô thị lại nhỏ do công nghiệp trong vùng còn chậm phát triển, cơ sở vật chất còn thiếu và yếu.
Thế nào là thị tộc, bộ lạc?
- Thị tộc:
+ Là nhóm hơn 10 gia đình và có chung dòng máu
+ Quan hệ trong thị tộc : công bằng, bình đẳng, cùng làm, cùng hưởng. Lớp trẻ tôn kính cha mẹ, ông bà và cha mẹ đều yêu thương và chăm sóc tất cả con cháu của thị tộc.
- Bộ lạc:
+ Là tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau và có chung một nguồn gốc tổ tiên.
+ Quan hệ giữa các thị tộc trong bộ lạc là gắn bó, giúp đỡ nhau.
Ý không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc là
Gồm nhiều thị tộc sống cạnh nhau.
Có quan hệ họ hàng với nhau.
Có quan hệ gắn bó với nhau.
Một nhóm người, sống thành từng bầy, có người đứng đầu và phân công lao động.
Ý không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc là
Gồm nhiều thị tộc sống cạnh nhau.
Có quan hệ họ hàng với nhau.
Có quan hệ gắn bó với nhau.
Một nhóm người, sống thành từng bầy, có người đứng đầu và phân công lao động.
Ý không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc là
Gồm nhiều thị tộc sống cạnh nhau.
Có quan hệ họ hàng với nhau.
Có quan hệ gắn bó với nhau.
Một nhóm người, sống thành từng bầy, có người đứng đầu và phân công lao động.
Ý không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc là :
-Một nhóm người, sống thành từng bầy, có người đứng đầu và phân công lao động.