Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân của Nhật đạt được:
A. 120 tỉ USD.
B. 161 tỉ USD.
C. 172 tỉ USD.
D. 183 tỉ USD.
Năm 2004, GDP của ASEAN đạt :
A. 1000 tỉ USD
B. 799.9 tỉ USD
C. 1200 tỉ USD
D. 300.9 tỉ USD
Giúp mình với. TKs mn
Tổng sản phẩm trong nước của thế giới năm 2004 là 40.898,0 tỉ USD. Trong đó EU chiếm 12690,5 tỉ USD, với tỉ lệ là:
A. 31%
B. 16,9%
C. 21,7%
D. 27,1%
Năm 2001 Nhật Bản và Trung Quốc có giá trị xuất khẩu lần lượt đạt 54,41 tỉ USD và 23,1 tỉ USD thì số lần trên đó chưa nhập và Trung Quốc là
Năm 2004, Nhật Bản xuất khẩu 565,7 tỉ USD, cán cân thương mại: 111,2 tỉ USD, tổng giá trị xuất nhập khẩu là:
A. 1002,2 tỉ USD.
B. 1020,2 tỉ USD.
C. 1200,2 tỉ USD.
D. 1305,2 tỉ USD.
GDP thế giới 40.898,0 tỉ USD, trong đó Nhật Bản 4800 tỉ USD (năm 2005) chiếm tỉ lệ là:
A. Gần 12%.
B. Gần 13,1%.
C. Gần 14%.
D. Gần 14,1%.
Năm 2005, giá trị xuất khẩu của LB Nga 245 tỉ USD, cán cân thương mại +120 tỉ USD, Vậy, giá trị nhập khẩu là:
A. 115 tỉ USD.
B. 125 tỉ USD.
C. 145 tỉ USD.
D. 175 tỉ USD.
GDP của thế giới: 40.887,8 tỉ USD, Trung Quốc 1.649,3 tỉ USD chiếm tỉ trọng là:
A. 3,2%.
B. 4%.
C. 5,3%.
D. 6%.
Năm 2004, giá trị xuất khẩu: 593,4 tỉ USD, cán cân thương mại là: 32, 7 tỉ USD. Tính giá trị nhập khẩu của Trung Quốc.
A. Nhập khẩu 506,7 tỉ USD.
B. Nhập khẩu 560,7 tỉ USD.
C. Nhập khẩu 570,6 tỉ USD.
D. Nhập khẩu 607,7 tỉ USD.
Tổng giá trị xuất, nhập khẩu của Ai Cập 20,4 tỉ USD. Cán cân thương mại – 5,4 tỉ USD (năm 2004). Vậy xuất khẩu là:
A. 5,7 tỉ USD.
B. 6,8 tỉ USD.
C. 7,1 tỉ USD.
D. 7,5 tỉ USD.
Giá trị xuất khẩu của LB Đức: 911,6 tỉ USD, cán cân thương mại +193,6 tỉ USD, tổng giá trị xuất nhập khẩu (năm 2004) là:
A. 1.562,5 tỉ USD.
B. 1.629,6 tỉ USD.
C. 1.714,8 tỉ USD.
D. 1.786,5 tỉ USD.