Phèn crom-kali có ứng dụng nào dưới đây?
A. làm trong nước đục
B. chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm
C. tạo màu lục cho đồ gốm sứ, thủy tinh
D. chế tạo thép không gỉ
Phèn crom-kali có màu xanh tím, được dùng để thuộc da, làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải. Công thức hóa học của phèn crom-kali là
A. K2SO4.Cr2(SO4)3.12H2O
B. K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O.
C. K2SO4.CrCl3.12H2O
D. K2SO4.CrCl3.24H2O
Chọn đáp án B.
• Ta biết: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O là công thức của phèn chua.
• Nếu thay K bằng Na, Li hay NH4 thì được gọi là phèn nhôm-natri (liti hay amoni tương ứng).
• Nếu thay Al bằng các kim loại khác như Cr, Fe thì tương ứng gọi là phèn crom-kali hay phèn sắt-kali.
Có các ứng dụng sau:
(1) Corinđon ở dạng tinh thể trong suốt, không màu, rất rắn, được dùng để chế tạo đá mài, giấy nhám,...
(2) Trong công nghiệp hạt nhân, flo được dùng để làm giàu 235U.
(3) Hỗn hợp tecmit (Al, Fe2O3) được dùng để hàn gắn đường ray.
(4) Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
(5) Hợp kim ferosilic được dùng để chế tạo thép chịu axit.
(6) Hợp kim Li-Al siêu nhẹ, được dùng trong kỹ thuật chân không.
(7) Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
(8) Gang trắng được dùng để luyện thép.
Số ứng dụng đúng là:
A. 8
B. 5
C. 6
D. 7
Cho các ứng dụng sau đây?
(1) dùng trong ngành công nghiệp thuộc da
(2) dùng công nghiệp giấy
(3) chất làm trong nước
(4) chất cầm màu trong ngành nhuộm vải
(5) khử chua đất trồng, sát trùng chuồng trại, ao nuôi
Số ứng dụng của phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) là
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Các trường hợp thỏa mãn 1-2-3-4
ĐÁP ÁN A
Cho các ứng dụng sau đây ?
(1) dùng trong ngành công nghiệp thuộc da. (2) dùng công nghiệp giấy.
(3) chất làm trong nước. (4) chất cầm màu trong ngành nhuộm vải.
(5) khử chua đất trồng, sát trùng chuồng trại, ao nuôi.
Số ứng dụng của phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3
(1) dùng trong ngành công nghiệp thuộc da.
(2) dùng công nghiệp giấy.
(3) chất làm trong nước.
(4) chất cầm màu trong ngành nhuộm vải.
ĐÁP ÁN A
Cho các ứng dụng sau đây?
(1) dùng trong ngành công nghiệp thuộc da (2) dùng công nghiệp giấy
(3) chất làm trong nước (4) chất cầm màu trong ngành nhuộm vải
(5) khử chua đất trồng, sát trùng chuồng trại, ao nuôi
Số ứng dụng của phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) là
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Đáp án A
Các trường hợp thỏa mãn 1-2-3-4
Cho các ứng dụng sau:
a, Điều kiện thường, crom tạo được lớp màng oxit mịn, bền chắc nên được dùng để mạ bảo vệ thép.
b, Crom là kim loại rất cứng có thể dùng cắt thủy tinh.
c, Crom là kim loại nhẹ, nên được sử dụng tạo các hợp kim dùng trong ngành hàng không.
d, Crom làm hợp kim cứng và chịu nhiệt hơn, nên dùng để tạo thép cứng, không gỉ, chịu nhiệt
Ứng dụng của Crom là?
A. a, b, c
B. a, c, d
C. b, c, d
D. a, b, d
Ứng dụng của Crom là crom tạo được lớp màng oxit mịn, bền chắc nên được dùng để mạ bảo vệ thép, crom là kim loại rất cứng có thể dùng cắt thủy tinh, crom làm hợp kim cứng và chịu nhiệt hơn, nên dùng để tạo thép cứng, không gỉ, chịu nhiệt.
Đáp án cần chọn là: D
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhôm (Al) là kim loại nhẹ và phổ biến trong vỏ trái đất.
(b) Phân lân cung cấp nguyên tố dinh dưỡng kali cho cây trồng.
(c) Nhiệt phân Na2CO3 ở nhiệt độ cao, thu được natri oxit và khi cacbonic.
(d) Để làm sạch cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng giấm ăn.
(e) Crom(III) oxit được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Chọn D.
(b) Sai, Phân lân cung cấp nguyên tố dinh dưỡng photpho cho cây trồng.
(c) Sai, Muối Na2CO3 bền không bị nhiệt phân
Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là
A. N a 2 S O 4 . A l 2 S O 4 3 . 24 H 2 O .
B. K 2 S O 4 . A l 2 S O 4 3 . 24 H 2 O .
C. N H 4 S O 4 . A l 2 S O 4 3 . 24 H 2 O .
D. L i 2 S O 4 . A l 2 S O 4 3 . 24 H 2 O .
Công thức hoá học của phèn chua là K 2 S O 4 . A l 2 ( S O 4 ) 3 . 24 H 2 O .
Chọn đáp án B.
Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là.
A. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
B. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
C. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
D. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Đáp án B
Phèn chua có công thức hóa học là: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hóa học của phèn chua là
A. Li 2 SO 4 . Al 2 ( SO 4 ) 3 . 24 H 2 O
B. K 2 SO 4 . Al 2 ( SO 4 ) 3 . 24 H 2 O
C. ( NH 4 ) 2 SO 4 . Al 2 ( SO 4 ) 3 . 24 H 2 O
D. Na 2 SO 4 . Al 2 ( SO 4 ) 3 . 24 H 2 O