Trong số các phương pháp làm mềm nước cứng, phương pháp nào chỉ khử được độ cứng tạm thời?
A. Phương pháp cất nước.
B. Phương pháp trao đổi ion.
C. Phương pháp hóa học.
D. Phương pháp đun sôi nước.
Trong số các phương pháp làm mềm nước cứng, phương pháp nào chỉ khử được độ cứng tạm thời?
A. Phương pháp cất nước.
B. Phương pháp trao đổi ion.
C. Phương pháp hóa học.
D. Phương pháp đun sôi nước.
Trong số các phương pháp làm mềm nước cứng, phương pháp nào chỉ khử được độ cứng tạm thời?
A. Phương pháp cất nước
B. Phương pháp trao đổi ion
C. Phương pháp hóa học
D. Phương pháp đun sôi nước.
Trong các phương pháp làm mềm nước cứng, phương pháp nào chỉ khử được độ cứng tạm thời?
A. Phương pháp hóa họC.
B. Phương pháp đun sôi nướC.
C. Phương pháp kết tủA.
D. Phương pháp trao đổi ion.
Trong số các phương pháp làm mềm nước cứng, phương pháp nào chỉ khử được nước cứng tạm thời :
A. Phương pháp cất nước
B. Phương pháp trao đổi ion
C. Phương pháp hóa học
D. Phương pháp đun sôi nước
Có các phương pháp sau:
(1) Đun sôi nước
(2) Cho dư dung dịch K2CO3 vào nước cứng
(3) Dùng nhựa trao đổi ion
(4) Cho dư dung dịch NaOH vào nước cứng
Số lượng phương pháp dùng để khử độ cứng tạm thời của nước là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
Tất cả các phương pháp trên đều dùng để khử độ cứng tạm thời của nước
Quá trình xảy ra khi sử dụng phương pháp làm mềm nước cứng bằng cột nhựa (phương pháp trao đổi ion) là
A. Phản ứng tạo kết tủa loại bỏ các ion Mg2+, Ca2+ trong nước.
B. Hấp thụ các ion Ca2+, Mg2+ và tạo kết tủa, sau đó chúng bị giữ lại trong cột trao đổi ion.
C. Hấp thụ các ion Ca2+, Mg2+ trong nước và thế vào đó là NH4+, Na+…
D. Sử dụng dòng điện để hút các ion vào cột nhựa.
Đáp án C
Phương pháp trao đổi ion được dùng phổ biến để làm mềm nước. Phương pháp này dựa trên khả năng trao đổi ion của các hạt zeolit (alumino silicat) hoặc nhựa trao đổi ion. Ví dụ khi cho nước cứng qua chất trao đổi ion là các hạt zeolit thì một số ion Na+ của zeolit rời khỏi mạng tinh thể nhường chỗ cho Ca 2+ và Mg 2+ bị giữ lại trong mạng tinh thể
Cho các phản ứng mô tả các phương pháp khác nhau để làm mềm nước cứng (dùng M2+ thay cho Ca2+ và Mg2+) ?
Số phương pháp có thể áp dụng với nước có độ cứng tạm thời là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
Nguyên tắc làm mềm nước cứng là loại bỏ ion Ca2+ và ion Mg2+.
Nhận thấy CaCO3, MgCO3, Ca3(PO4)2, Mg3(PO4)2 đều là chất kết tủa có thể loại bỏ khỏi dung dịch. Đáp án D
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl đặc, có xảy ra phản ứng hóa học
(b) Nước cứng gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước.
(c) Nguyên tắc làm mềm nước cứng là giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng bằng phương pháp hóa học hoặc phương pháp trao đổi ion.
(d) Một trong những ứng dụng của CaCO3 là làm chất độn trong công nghiệp sản xuất cao su.
(e) Công thức hoá học của phèn chua là (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl đặc, có xảy ra phản ứng hóa học
(b) Nước cứng gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước.
(c) Nguyên tắc làm mềm nước cứng là giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng bằng phương pháp hóa học hoặc phương pháp trao đổi ion.
(d) Một trong những ứng dụng của CaCO3 là làm chất độn trong công nghiệp sản xuất cao su.
(e) Công thức hoá học của phèn chua là (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Đáp án D
(a) Khi cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl đặc, có xảy ra phản ứng hóa học
(b) Nước cứng gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước.
(c) Nguyên tắc làm mềm nước cứng là giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng bằng phương pháp hóa học hoặc phương pháp trao đổi ion.
(d) Một trong những ứng dụng của CaCO3 là làm chất độn trong công nghiệp sản xuất cao su.