Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (d=1,2g/ml). Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là
A. 152,08 gam.
B. 180,0 gam.
C. 18,25 gam.
D. 55,0 gam.
Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (d=1,2g/ml). Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là.
A. 152,08 gam
B. 55,0 gam
C. 180,0 gam
D. 182,5 gam
Đáp án : D
CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O
=> nHCl = 2nCaCO3 = 1 mol
=> mdd HCl = 182,5g
Cho a gam hỗn hợp A gồm CaO và CaCO3 tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch HCl thu được dung dịch B và 4480 (ml) khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch B được 33,3 gam muối khan.
a. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
b. Tính C% chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp gồm Fe và MgO bằng 400 ml dd HCl 2M, phản ứng xong thu được dd Y và V lít khí H2 (đktc).
a. Tính % về khối lượng mỗi chất trong hh X
b. Tính khối lượng muối có trong Y
1)
a)
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,2(mol)$
$n_{CaCl_2} = 0,3(mol)$
Suy ra:
$n_{CaO} = 0,3 - 0,2 = 0,1(mol)$
$\%m_{CaO} = \dfrac{0,1.56}{0,1.56 + 0,2.100}.100\% = 21,875\%$
$\%m_{CaCO_3} = 78,125\%$
b)
$m_{dd} = 0,1.56 + 0,2.100 + 50 - 0,2.44 = 66,8(gam)$
$C\%_{CaCl_2} = \dfrac{33,3}{66,8}.100\% = 49,85\%$
Câu 4 :
a)
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{MgO} = b(mol)$
Suy ra: $56a + 40b = 19,2(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2a + 2b = 0,4.2 = 0,8(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,2
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,2.56}{19,2}.100\% = 58,33\%$
$\%m_{MgO} = 100\% -58,33\% = 41,67\%$
b)
$n_{FeCl_2} = a = 0,2(mol)$
$n_{MgCl_2} = b = 0,2(mol)$
$m_{muối} = 0,2.127 + 0,2.95 = 44,4(gam)$
Cho a gam hỗn hợp A gồm CaO và CaCO3 tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch HCl thu được dung dịch B và 4480 (ml) khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch B được 33,3 gam muối khan.
a. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
b. Tính C% chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Trả lời gấp dùm mình, cảm ơn
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\n_{CaCl_2}=\dfrac{33,3}{111}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
0,2_____0,4_____0,2____0,2_____0,2 (mol)
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
0,1_____0,2_____0,1____0,1 (mol)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CaO}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\\m_{CaCO_3}=0,2\cdot100=20\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CaO}=\dfrac{5,6}{5,6+20}\cdot100\%=21,875\%\\\%m_{CaCO_3}=78,125\%\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{CO_2}=0,2\cdot44=8,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{CaO}+m_{CaCO_3}+m_{ddHCl}-m_{CO_2}=66,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CaCl_2}=\dfrac{33,3}{66,8}\cdot100\%\approx49,85\%\)
nCO2=\(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\) mol
nCaCl2=\(\dfrac{33,3}{111}=0,3\)
CaCO2 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
0,2 ← 0,2 ← 0,2
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
0,1 ← 0,1
a) % CaO=\(\dfrac{0,1.56}{0,1.56+0,2.100}.100\%=21,875\%\)
% CaCO3 =100% - 21,875%= 78,125%
b) a = mCaO+mCaCO3 =0,1.56+0,2.100=25,6g
mdd sau pư= a + mddHCl - mCO2
= 25,6 + 50 - 0,2.44=66,8g
C%CaCl2=\(\dfrac{33,3}{66,8}.100\%\simeq49,85\%\)
Cho 4 gam C a C O 3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 0,05 lít
B. 0,04 lít
C. 0,75 lít
D. 0,15 lít
Cho m gam hỗn hợp CaCO3 và FeS tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl có D=1,1g/ml thì thu được a lít khí X (đktc) có khối lượng mol trung bình là 40,67g/mol và dung dịch Y có khối lượng là b gam. Tính a theo m, V,b
Cho 73 gam dung dịch HCl 15% tác dụng vừa đủ với a gam CaCO3, thu được dung dịch A và khí B. Tính khối lượng và số mol HCl sau phản ứng? Tính khối lượng a g CaCO3 cần dùng? Xác định dung dịch A và khí B? Tính nồng độ % (C%) của dung dịch A sau phản ứng?
Hoà tan hoàn toàn 16,25 gam kim loại A hoá trị II bằng dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) vừa đủ, thu được dung dịch muối và 5,6 lít khí hiđro (đktc).
a/ Xác định kim loại A.
b/ Tính khối lượng dung dịch HCl 18,25% đã dùng.
c/ Tính CM của dung dịch HCl và dung dịch muối sau phản ứng.
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
a.
\(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
0,25 0,5 0,25 0,25
=> \(M_A=\dfrac{16,25}{0,25}=65\)
Vậy kim loại A là Zn.
b.
\(m_{dd.HCl}=\dfrac{0,5.36,5.100}{18,25}=100\left(g\right)\)
c.
\(V_{dd.HCl}=\dfrac{m_{dd.HCl}}{D_{dd.HCl}}=\dfrac{100}{1,2}=83\left(ml\right)\)
Đổi: 83 ml = 0,083 (l)
\(CM_{dd.HCl}=\dfrac{0,5}{0,083}=6M\)
(Nếu V không đổi thì mới tính được CM dd muối sau pứ, còn đề không nói thì mình cũng không biết nữa).
Biết 5 gam hỗn hợp hai muối là CaCO 3 và CaSO 4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, sinh ra được 448 ml khí (đktc). Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Nồng độ mol của dung dịch HCl:
Chỉ có CaCO 3 tác dụng với dung dịch HCl :
CaCO 3 + 2HCl → CaCl 2 + H 2 O + CO 2
- Số mol HCl có trong dung dịch :
n HCl = 2 n CO 2 = 448/22400 x 2 = 0,04 mol
- Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng :
C M = 1000 x 0,04/200 = 0,2 (mol/l)
Cho 20 gam hỗn hợp vàng, bạc, đồng, sắt, kẽm tác dụng với O2 dư nung nóng thu được m gam hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X này tác dụng vừa đủ dung dịch HCl cần 200 ml dung dịch HCl 2M (không có H2 bay ra). Tính khối lượng m.
A. 23,2 gam B. 22,3 gam C. 26,4 gam D. 29,1 gam
$n_{HCl}=0,2.2=0,4(mol)$
BTNT(H): $n_{H_2O}=0,5n_{HCl}=0,2(mol)$
BTNT(O): $n_{O(\text{trong oxit})}=n_{H_2O}=0,2(mol)$
$\to m_X=0,2.16+20=23,2(g)$
$\to A$
\(m_{rắn}=m_{kl}+m_O\\ n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_O=n_{H_2O}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\\ m_{rắn}=20+0,2.16=23,2\left(g\right)\\ \Rightarrow Chọn.A\)