Khí cacbon monooxit (CO) có lẫn các tạp chất là khí cacbon đioxit ( CO 2 ) và lưu huỳnh đioxit ( SO 2 ) Làm thế nào tách được những tạp chất ra khỏi CO ? Viết các phương trình hoá học.
Khí cacbon monooxit (CO) có lẫn tạp chất là khí cacbon đioxit ( C O 2 ) và lưu huỳnh đioxit ( S O 2 ). Dùng dung dịch nào sau đây để tách được những tạp chất ra khỏi CO?
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch C a ( O H ) 2
C. Dung dịch H 2 S O 4
D. Dung dịch NaCl
Chọn B
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch bazơ dư, các tạp chất là oxit axit bị giữ lại. Khí đi ra khỏi dung dịch là CO (oxit trung tính không tác dụng với bazơ)
PTHH:
Khí cacbon monooxit (CO) có lẫn các tạp chất là khí cacbon đioxit (CO2) và lưu huỳnh đioxit (SO2) Làm thế nào tách được những tạp chất ra khỏi CO ? Viết các pthh.
B nào giảng chi tiết cho mình vs ạ:<
Dẫn lần lượt các khí quá dd Ca(OH)2 dư
-Toàn bộ lượng SO2, CO2 phản ứng hết còn lại khí CO không phản ứng bay ra
SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
Trình bày phương pháp hóa học làm sạch khí axetilen có lẫn tạp chất là khí cacbon đioxit.
- Dẫn hh khí qua dd Ca(OH)2 dư, khí thoát ra là C2H2 tinh khiết
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp bột lưu huỳnh và cacbon trong không khí thu được 15,2 gam hỗn hợp khí lưu huỳnh đioxit và cacbon đioxit. Thể tích không khí (ở đktc) cần dùng là bao nhiêu lít ??
BTKL: \(m_{S+C}+m_{O_2}=m_{SO_2+CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=15,2-5,6=9,6g\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=0,3mol\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,3\cdot22,4=6,72l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5\cdot6,72=33,6l\)
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam hỗn hợp bột lưu huỳnh và cacbon trong không khí thu được 28 gam hỗn hợp khí lưu huỳnh đioxit và cacbon đioxit. Thể tích oxi (ở đktc) cần dùng trong phản ứng trên là .
Gọi nC = a (mol); nS = b (mol)
12a + 32b = 12 (1)
PTHH:
C + O2 -> (t°) CO2
a ---> a ---> a
S + O2 -> (t°) SO2
b ---> b ---> b
44a + 64b = 28 (2)
Từ (1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,3 (mol)
nO2 = 0,2 + 0,3 = 0,5 (mol)
VO2 = 0,5 . 22,4 = 11,2 (l)
Không khí là một hỗn hợp gồm có một số chất. Trong số đó có bốn chất chiếm tỉ lệ nhiều nhất là các chất khí nitơ, oxi, cacbon đioxit và hơi nước, các chất này được xếp thành sáu cặp chất dưới đây:
Khí nitơ và khí oxi; Khí nitơ và khí cacbon đioxit.
Khí oxi và khí cacbon đioxit; Khí oxi và hơi nước.
Khí nitơ và hơi nước; Khi cacbon đioxit và hơi nước.
Tất cả có mấy cặp chất gồm một đơn chất và một hợp chất ?
A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn.
Chọn: D.
Đó là: Khí nitơ và khí cacbon đioxit; Khí oxi và khí cacbon đioxit; Khí oxi và hơi nước;
Khí nitơ và hơi nước.
Đốt cháy hoàn toàn 7,68 g hỗn hợp rắn A gồm Cacbon và lưu huỳnh trong khí oxi thu được 9,856 lít hỗn hợp khí gồm lưu huỳnh đioxit và Cacbon oxit .tính phần trăm khối lượng của mỗi chất rắn trong hỗn hợp A
Gọi số mol C, S là a, b
=> 12a + 32b = 7,68
PTHH: C + O2 --to--> CO2
_____a--------------->a
S + O2 --to--> SO2
b--------------->b
=> a + b = \(\dfrac{9,856}{22,4}=0,44\)
=> a = 0,32; b = 0,12
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%C=\dfrac{0,32.12}{7,68}.100\%=50\%\\\%S=\dfrac{0,12.32}{7,68}.100\%=50\%\end{matrix}\right.\)
có ai biết làm bài này không hộ mình giải bài này với mình đang cần rất gấp (xin cảm ơn)
Bài 1: có các khí ẩm ( khí có lẫn hơi nước ): cacbon điôxit, oxit, lưu huỳnh đioxit, hidro. Khí nào có thể được làm khô bằng canxi ? Giải thích
Bài 2: một loại đá vôi có chứa 80% CaCO3 nặng 2 tấn đá vôi loại này thu đc bao nhiêu kg vôi sống. Biết hiệu suất phản ứng là 90%
Bài 3: cho 8g lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng với nước thu đc 250ml dung dịch axit sunfuric.
a, viết PTHH
b, xác định nồng độ mol của dung dịch axit thu đc.
Bài 1 :
$Ca + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + H_2$
Khí ẩm $H_2$ được làm khô bằng canxi vì $H_2$ không phản ứng với $Ca(OH)_2$
Khí ẩm $CO_2,SO_2$ không thể làm khô bằng canxi vì chúng phản ứng tạo sản phẩm khác
Bài 2 :
2 tấn = 2000 kg
$m_{CaCO_3} = 2000.80\% = 1600(kg)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaO} = n_{CaCO_3\ pư} = \dfrac{1600}{100}.90\% = 14,4(kmol)$
$m_{CaO} = 14,4.56 = 806,4(kg)$
Bài 3 :
a) $SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
b)
$n_{H_2SO_4} = n_{SO_3} = \dfrac{8}{80} = 0,1(mol)$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,1}{0,25} = 0,4M$
Nung 120g đá vôi (CaCo3) có 20% tạp chất thì thu được vôi sống (CaO) và khí cacbon đioxit (CO2) A) viết phương trình phản ứng B)tính khối lượng của vôi sống thu được C) tính thể tích khí cacbon đioxit thu được ở đktc
a) $CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
b) $m_{CaCO_3} = 120 - 120.20\% = 96(gam)$
Theo PTHH :
$n_{CaO} = n_{CaCO_3} = \dfrac{96}{100} = 0,96(mol)$
$\Rightarrow m_{CaO} = 0,96.56 = 53,76(gam)$
c) $n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,96(mol)$
$\Rightarrow V_{CO_2} = 0,96.22,4 = 21,504(lít)$