Cấu trúc di truyền của QT như sau: 0,3AaBB:0,4AaBb:0,3aabb . Cho quần thể tự thụ qua ba thế hệ tỷ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp trội là:
A. 161/640
B. 7/640
C. 112/640
D. 133/640
Cho cấu trúc di truyền quần thể như sau: 0,4AABb : 0,4AaBb : 0,2aabb. Người ta tiến hành cho quần thể tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỷ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp trội là:
Quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là:
A. 30%.
B. 5,25%.
C. 35%.
D. 12,25%.
Đáp án D
Quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2 AABb: 0,2 AaBb: 0,3aaBB: 0,3aabb
G A = 0,3 ; a = 0,7 ; B = b = 0,5
Quần thể giao phối: mang 2 cặp gen đồng hợplặn: aabb = (0,5)2 + (0,7)2 x (0,5)2 = 0,1225
Quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2 AABb: 0,2 AaBb: 0,3aaBB: 0,3aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là:
A. 12,25%
B. 30%
C. 35%
D. 5,25%
Xét gen A: 0,2AA: 0,2 Aa: 0,6aa A=0,3, a=0,7
Xét gen B: 0,3BB: 0,4Bb: 0,3bb→B=0,5, b=0,5
Quần thể giao phối tự do nên tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn là:
aabb= (0.7)2.(0.5)2 = 0.1225
Đáp án A
Cho cấu trúc di truyền quần thể như sau: 0,4AABb : 0,4AaBb : 0,2aabb. Người ta tiến hành cho quần thể tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp trội là:
A. 112 640
B. 49 256
C. 161 640
D. 161 1600
Đáp án C
P: 0,4AABb : 0,4AaBb : 0,2aabb.
Tự thụ qua 3 thế hệ
AABb tự thụ qua 3 thế cho kiểu gen AABB chiếm tỉ lệ là : 1 - 1 2 3 2 = 7 16
AaBb tự thụ qua 3 thế hệ:
Aa tự thụ qua 3 thế hệ cho AA = 1 - 1 2 3 2 = 7 16
Bb tự thụ qua 3 thế hệ cho BB = 1 - 1 2 3 2 = 7 16
Vậy AaBb tự thụ qua 3 thế hệ cho AABB = 7 16 . 7 16 = 49 256
Vậy F3 có tổng AABB = 0,4. 7 16 + 0,5. 49 256 = 161 640
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, nghiên cứu sự di truyền của 2 cặp tính trạng mỗi cặp do một cặp gen chi phối. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát có dạng 0,4AABb: 0,4AaBb: 0,2aabb. Tỷ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp trội xuất hiện sau 3 thế hệ là:
A. 161/640
B. 112/640
C. 49/256
D. 7/640
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, nghiên cứu sự di truyền của 2 cặp tính trạng mỗi cặp do một cặp gen chi phối. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát có dạng 0,4AABb: 0,4AaBb: 0,2aabb. Tỷ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp trội xuất hiện sau 3 thế hệ là:
A. 161/640
B. 112/640
C. 49/256
D. 7/640
Đáp án A
0,4AABb: 0,4AaBb: 0,2aabb tự thụ phấn bắt buộc sau 3 thế hệ
* Xét KG AABb thu được
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, nghiên cứu sự di truyền của 2 cặp tính trạng mỗi cặp do một cặp gen chi phối. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát có dạng 0,4AABb: 0,4AaBb: 0,2aabb. Tỷ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp trội xuất hiện sau 3 thế hệ là:
A. 161/640
B. 112/640
C.49/256
D. 7/640
Đáp án A
0,4AABb: 0,4AaBb: 0,2aabb tự thụ phấn bắt buộc sau 3 thế hệ
* Xét KG AABb thu được
Một quần thể đậu Hà Lan có cấu trúc di truyền ban đầu là 0,4AABB + 0,2AaBb + 0,3Aabb + 0,1aaBB=1. Khi quần thể này tự thụ phấn qua một thế hệ sẽ thu tỉ lệ thể dị hợp tử 2 cặp gen là:
A. 5%
B. 1%
C. 0,5%
D. 2,5%
Trong quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen 0,4AABB+0,2AaBb+0,3Aabb+0,1aaBB=1
ð chỉ có cá thể có kiểu gen AaBb mới tạo ra con có kiểu gen AaBb
ð Qua 1 thế hệ thì tần số kiểu gen AaBb trong quần thể là
=> 0,2 x 1/4 x 1/4=0,05=5%
Đáp án A
Cho quần thể có cấu trúc di truyền như sau: (P) 0,4AABb : 0,4AaBb : 0,2aabb. Người ta tiến hành cho quần thể trên tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn ở F3 là
A. 49/640
B. 177/640
C. 324/640
D. 161/ 640