Một hỗn hợp gồm U, G và X với tỉ lệ U: G : X = 2 : 3 : 1. Xác suất tạo ra loại bộ ba có 2U và 1X từ hỗn hợp trên là
A. 1/54.
B. 1/18.
C. 15/216.
D. 125/216.
Một hỗn hợp gồm U, G và X với tỉ lệ U: G : X = 2 : 3 : 1. Xác suất tạo ra loại bộ ba có 2U và 1X từ hỗn hợp trên là
A. 125/216.
B. 1/54.
C. 1/18.
D. 5/216.
Một chuỗi polinucleotit tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp dung dịch chứa U và X theo tỉ lệ 4 : 1. Số đơn vị mã chứa 2U 1X và tỉ lệ mã di truyền 2U 1X lần lượt là
A. 8 v à 16 125
B. 3 v à 48 125
C. 8 v à 48 125
D. 8 v à 64 125
Đáp án B.
Số đơn vị mã chứa 2U 1X là 3, gồm: UUX, UXU, XUU.
Tỉ lệ mã di truyền 2U 1X là
Một chuỗi polinucleotit tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp dung dịch chứa U và X theo tỉ lệ 4 : 1. Số đơn vị mã chứa 2U 1X và tỉ lệ mã di truyền 2U 1X lần lượt là
A.8 và 16 125
B.3 và 48 125
C.8 và 48 125
D.8 và 64 125
Đáp án B.
Số đơn vị mã chứa 2U 1X là 3, gồm: UUX, UXU, XUU.
Tỉ lệ mã di truyền 2U 1X là 0 , 8 × 0 , 2 × C 3 2 48 125
Một chuỗi polinucleotit tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp dung dịch chứa U và X theo tỉ lệ 4 : 1. Số đơn vị mã chứa 2U 1X và tỉ lệ mã di truyền 2U 1X lần lượt là
Trong một ống nghiệm chứa các loại nucleotit A, U , G , X với tỉ lệ tương ứng là 2:2:1:2 . Từ 4 loại nucleotit này , người ta tổng hợp một phân tử ARN nhân tạo .Tính theo lí thuyết xác suất xuất hiện bộ bộ ba AUG trên phân tử ARN nhân tạo
A. ½
B. 1/16
C. 1/32
D. 1/8
Đáp án : B
Xác suất xuất hiện bộ ba AUG : 2 7 x 2 7 x 1 7 = 4 343
Trong 1 ống nghiệm chứa các loại nuclêôtit A, U, G, X với tỉ lệ tương ứng là 2: 2: 1: 2. Từ 4 loại nuclêôtit này, người ta tổng hợp một phân tử ARN nhân tạo. Tính theo lí thuyết, xác suất xuất hiện bộ ba AUG trên phân tử ARN nhân tạo là:
A. 8/49
B. 4/343
C. 4/49
D. 2/7
Đáp án B
Xác suất xuất hiện bộ ba AUG: 2/7×2/7×1/7=4/343
Trong một ống nghiệm, có 3 loại nuclêôtit A, U, G với tỉ lệ lần lượt là 1 : 1 : 2. Từ 3 loại nuclêôtit này người ta đã tổng hợp nên một phân tử ARN nhân tạo. Theo lí thuyết, trên phân tử ARN nhân tạo này, xác suất xuất hiện bộ ba kết thúc là bao nhiêu?
A. 1/64
B. 5/64
C. 1/32
D. 3/64
Đáp án B
Bộ ba kết thúc : UAA , UAG , UGA
A : U : G = 1 : 1 : 2
Xác suất xuất hiện bộ ba kết thúc là tổng của 3 xác suất tạo thành 3 bộ ba trên và bằng:
(1/4).(1/4)2 + (1/4).(1/4).(1/2) + (1/4).(1/2).(1/4) = 5/64
Người ta tổng hợp một mARN từ một hỗn hợp nuclêôtit có tỉ lệ A : U : G : X = 4: 3: 2 : 1. Nếu sự kết hợp trong quá trình tổng hợp là ngẫu nhiên thì tỷ lệ bộ ba mã có chứa nuclêôtit A là
A. 72,6%
B. 65,8%
C. 78,4%
D. 52,6%
Tỷ lệ mã di truyền chứa A = 1 – tỷ lệ mã không chứa A.
Tỷ lệ mã di truyền không chứa A = 6 10 3 = 0,216
=> Tỷ lệ mã di truyền không chứa A = 1 – 0,216 = 0,784 = 78,4%.
Chọn C.
Người ta tổng hợp một mARN từ một hỗn hợp nuclêôtít có tỉ lệ A: U: G: X = 4: 3: 2: 1. Nếu sự kết hợp trong quá trình tổng hợp là ngẫu nhiên thì tỷ lệ bộ ba mã có chứa nuclêôtít A là:
A. 65,8%
B. 52,6%
C. 72,6%
D. 78,4%
Đáp án D
Tỷ lệ nu A trong hỗn hợp là 4/10
Tỉ lệ bộ ba có không chứa nu A là 6 / 10 3 = 27/125
Vậy tỉ lệ bộ ba chứa nu A là: 1 - 27/125 = 98/125 = 78,4%