Để thu được khí CO khô không bị lẫn hơi nước, người ta dẫn khí CO lần lượt qua
A. Ca(OH)2 đặc
B. MgO
C. P2O5
D. NaOH đặc
Để thu được khí CO khô không bị lẫn hơi nước, người ta dẫn khí CO lần lượt qua
A. Ca(OH)2 đặc.
B. MgO.
C. P2O5.
D. NaOH đặc.
Để thu được khí CO khô không bị lẫn hơi nước, người ta dẫn khí CO lần lượt qua
A. Ca(OH)2 đặc.
B. MgO
C. P2O5
D. NaOH đặc.
Để điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm, người ta cho dung dịch HCl đậm đặc tác dụng chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3…. Khí clo thoát ra thường có lẫn khí HCl và hơi nước. Để thu được khí clo sạch người ta dẫn hỗn hợp sản phẩm trên lần lượt qua
A. dung dịch NaCl bão hòa, CaO khan
B. dung dịch H2SO4 đặc, dung dịch NaCl bão hòa
C. dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4 đặc
D. dung dịch NaCl bão hòa, dung dịch H2SO4 đặc
Khí CO lẫn tạp chất CO2 có thể làm sạch CO bằng cách dẫn mẫu khí trên qua: A . H2SO4 đặc
B .NaOH đặc
C .CaSO4
D . CaCl2
Để điều chế Clo trong phòng thí nghiệm, người ta cho dung dịch HCl đậm đặc tác dụng chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3... Khi clo thoát ra thường có lẫn khí HCl và hơi nước. Để thu được khí clo sạch người ta dẫn hỗn hợp sản phẩm trên lần lượt qua các bình chứa các chất sau:
A. dung dịch NaCl bão hòa, CaO khan.
B. dung dịch H2SO4 đặc, dung dịch NaCl bão hòa.
C. dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4 đặc.
D. dd NaCl bão hòa, dung dịch H2SO4 đặc.
Thổi hơi nước qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí A khô (H2, CO, CO2). Cho A qua Ca(OH)2 dư thu được 1,4 gam kết tủa còn lại hỗn hợp khí B khô (H2, CO). Lượng khí B này tác dụng vừa hết với 8,96g CuO. Thành phần phần trăm theo thể tích của CO2 trong A là:
A. 33,33%
B. 11,11%
C. 5,26%
D. 30,12%
Đáp án C
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho nguyên tố C, ta có: n C = n C O + n C O 2 = 0 , 126
Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có: 2 n C O + 4 n C O 2 = 2 n H 2 O ⇒ n H 2 O = n C O + 2 n C O 2 = 0 , 14
Vậy tỉ lệ % theo thể tích của CO2 trong A là:
% V C O 2 = 0 , 014 0 , 014 + 0 , 112 + 0 , 14 . 100 % = 5 , 26 %
Khí CO2 bị lẫn hơi nước người ta có thể làm khô khí CO2 bằng cách cho hỗn hợp
qua ống nghiệm chứa:
A. O2 , CO
B. H2SO4 đậm đặc
C. NaOH rắn
D. CaO mới nung
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl:
(1) Dung dịch HCl đặc (2) MnO2 (3) ? (4) ? (5) Khí Cl2 khô (6) Bông tẩm dung dịch NaOH |
Khí Cl2 sinh ra thường lẫn hơi nước và hiđro clorua. Để thu được khí Cl2 khô thì bình (3) và bình (4) lần lượt đựng hóa chất nào sau đây?
A. Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl bão hòa.
B. Dung dịch NaCl bão hòa và dung dịch H2SO4 đặc.
C. Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3.
D. Dung dịch NaHCO3 và dung dịch H2SO4 đặc.
Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được ghi khí Z gồm H2 ,CO,CO2 . Cho A qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được m(g) kết tủa . Khí còn lại cho từ từ qua ống đựng FeO đun nóng . Sau pứ thủ được chất rắn B và khí C . Hoà tan B bằng H2SO4 đặc nóng dư thấy thoát ra 1,467 lít khí SO2 (đktc) và số mol H2SO4 đã pứ là 0,14 mol . Khí C được hấp thụ bằng dd Ca(OH)2 dư thu được 1g kết tủa (Biết hiệu suất pt là 100%)
a) tính khối lượng FeO ban đầu
b) tính m và % theo thể tích các khí trong A