Hỗn hợp X gồm CH3COOCH3, HCOOC2H3. Tỷ khối hơi của X so với khí He bằng 18,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol X thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là:
A. 105,2 gam
B. 104,2 gam
C. 106,2 gam
D. 100,2 gam
Hỗn hợp este X gồm CH3COOCH3, HCOOC2H3. Tỷ khối hơi của X so với khí He bằng 18,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol X thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là
A. 104,2 gam
B. 105,2 gam
C. 100,2 gam
D. 106,2 gam
Chọn đáp án D
X có dạng C3H?O2. MX = 18,25 × 4 = 73
⇒ ? = 5 ⇒ X: C3H5O2.
Đốt cho 1,8 mol CO2 và 1,5 mol H2O
⇒ ∑ m ( C O 2 , H 2 O ) = 106 , 2 ( g )
Hỗn hợp este X gồm CH3COOCH3, HCOOC2H3. Tỷ khối hơi của X so với khí He bằng 18,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol X thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là
A. 104,2 gam.
B. 105,2 gam.
C. 100,2 gam
D. 106,2 gam.
Hỗn hợp este X gồm CH3COOCH3, HCOOC2H3. Tỷ khối hơi của X so với khí He bằng 18,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol X thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là
A. 104,2 gam.
B. 105,2 gam.
C. 100,2 gam.
D. 106,2 gam.
Hỗn hợp khí X gồm N H 3 và metylamin có tỉ khối hơi so với C O 2 là 0,45. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng oxi vừa đủ thu được 26,7 gam hỗn hợp Y gồm C O 2 , H 2 O và N 2 . Giá trị của m là :
A. 5,94 gam
B. 11,88 gam
C. 19,8 gam
D. 9,9 gam
Hỗn hợp khí X gồm NH3 và etylamin có tỉ khối so với CO2 là 0,5136. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng lượng không khí vừa đủ (giả sử trong không khí oxi chiếm 20%, còn lại là khí nito) thì thu được hỗn hợp gồm CO2, hơi nước và N2 có tổng khối lượng là 43,4 gam. Trị số của m là
A. 3,39 gam
B. 4,52 gam
C. 5,65 gam
D. 3,42 gam
Đáp án B
giả sử 1 mol X gồm NH3 và C2H5NH2 → mX = 22,6 gam ⇄ 1 mol NH3 + 0,4 mol CH2.
→ quy X gồm 5x mol NH3 và 2x mol CH2 đốt cần 6,75x mol O2 → nkhông khí cần = 33,75x mol.
→ sản phẩm đốt CO2 + H2O + N2 (gồm cả N2 trong kk) là 2x mol CO2 + 9,5x mol H2O + 29,5x mol N2.
Biết tổng chúng là 43,4 gam → giải ra x = 0,04 mol → giải ra yêu cầu m = 4,52 gam.
p/s: NHANH HƠN: có m = 113x gam. từ O2 cần 6,75x mol → mkhông khí = 972x gam.
BTKL đốt cháy có: m + 972x = 43,4. Theo đó giải hệ ra x = 0,04 mol và m = 4,52 gam.
Hỗn hợp X gồm CH3COOC2H5, C2H5COOCH3 và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,6 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Phần phần trăm về khối lượng của C2H5OH bằng
A. 34,33%.
B. 51,11%.
C. 50,00%.
D. 20,72%.
Đáp án A
X gồm C4H8O2 và C2H5OH ⇒ nC2H5OH = nH2O – nCO2 = 0,1 mol.
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: nC4H8O2 = (0,6 – 0,1 × 2) ÷ 4 = 0,1 mol.
⇒ %mC2H5OH = 0,1 × 46 ÷ (0,1 × 46 + 0,1 × 88) × 100% = 34,33%
Hỗn hợp khí X gồm N H 3 và etylamin có tỉ khối so với C H 4 là 1,4125. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng lượng không khí vừa đủ (giả sử trong không khí oxi chiếm 20%, còn lại là khí nitơ) thì thu được hỗn hợp gồm C O 2 , hơi nước và N 2 có tổng khối lượng là 43,4 gam. Trị số của m là
A. 3,39
B. 4,52
C. 5,65
D. 3,42
Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp các ancol no, đơn chức trong H2SO4 đặc thu được hỗn hợp sản phẩm X gồm các ancol dư, anken, ete và H2O. Biết tổng số mol các ete trong X là 0,04. Người ta đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong X thì thu được 0,34 mol khí CO2. Mặt khác, nếu đốt cháy hết lượng ancol dư trong X thì thu được 0,1 mol CO2 và 0,13 mol H2O. Nếu đốt cháy hết 8,68 gam các ancol trên bằng O2 dư thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được sẽ gần nhất với:
A. 29 gam
B. 30 gam
C. 31 gam
D. 32 gam
Chọn đáp án B.
Khi đốt cháy anken + ete cho: n H 2 O = n C O 2 + n e t e = 0 , 34 + 0 , 04 = 0 , 38
→ B T K L m a n k e n + m e t e = m C + m H + m O = 12.0 , 34 + 2.0 , 38 + 16.0 , 04 = 5 , 48 g
Đặt CTTQ của andol dư là C n H 2 n + 2 O
⇒ n C n H 2 n + 2 O = n H 2 O − n C O 2 = 0 , 13 − 0 , 1 = 0 , 03 m o l ⇒ n = 0 , 1 0 , 03 = 10 3 ⇒ m a n c o l d u = 14. 10 3 + 18 .0 , 03 = 1 , 94
→ B T K L Khối lượng H2O rách ra = 8,68 – 1,94 – 5,48 = 1,26 gam
⇒ Khi đốt cháy 8,68 gam các ancol được:
m C O 2 + m H 2 O = 44. 0 , 1 + 0 , 34 + 18. 0 , 13 + 0 , 38 + 1 , 26 = 29 , 8 g
Gần nhất với giá trị 30
Hỗn hợp X gồm CH3COOC2H5, C2H5COOCH3 và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,6 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng của C2H5OH bằng
A. 34,33%.
B. 51,11%.
C. 50,00%.
D. 20,72%.