Cho một thanh Al vào 500ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/lít. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh Al tăng 13,8 gam. Giá trị của x là:
A. 0,5.
B. 1,2.
C. 0,8.
D. 0,6.
Cho thanh Al vào dung dịch chứa 0,6 mol AGNO3. Sau khi phản ứng đã xảy ra hoàn toàn, lấy thanh Al ra, sấy khô rồi cân lại. Hỏi khối lượng thanh Al tăng hay giảm bao nhiêu gam? Biết răng toàn bộ lượng Ag sinh ra bám hết vào thanh Al.
Đáp án:
Tăng 27,6g
Giải thích các bước giải:
Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100 mL dung dịch CuSO4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của x là
A. 0,0500
B. 0,5000
C. 0,6250.
D. 0,0625
Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100ml dung dịch CuSO4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của x là:
A. 0,05
B. 0,5
C. 0,625
D. 0,0625
Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100ml dung dịch CuSO4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của x là
A. 0,05
B. 0,5
C. 0,625
D. 0,0625
Đáp án B
Ta có phản ứng: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓
Đặt nFe pứ = a mol ⇒ nCu tạo thành = a mol.
⇒ mCu tạo thành – mCu tạo thành = 64a – 56a = 0,4 gam.
Û a = 0,05 mol ⇒ CM CuSO4 = 0,5M
Nhúng một thanh sắt dư vào 100ml dung dịch CuSO4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của x là:
A. 0,05
B. 0,5
C. 0,625
D. 0,0625
Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100 ml dung dịch CuSO4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của x là
A. 0,05.
B. 0,5.
C. 0,625.
D. 0,0625.
Cho một đinh sắt vào 20ml dung dịch Cu (NO3)2 nồng độ x mol/l. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,08 gam so với ban đầu. Giả thiết toàn bộ lượng Cu tạo ra bám hết vào đinh sắt. Giá trị của x là:
A. 0,5.
B. 1.
C. 0,05.
D. 0,1.
\(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,02x\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + Cu(NO3)2 --> Fe(NO3)2 + Cu
___0,02x<--0,02x--------------------->0,02x
=> 64.0,02x - 56.0,02x = 0,08
=> x = 0,5
=> A
Cho một đinh sắt vào 20ml dung dịch Cu (NO3)2 nồng độ x mol/l. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,08 gam so với ban đầu. Giả thiết toàn bộ lượng Cu tạo ra bám hết vào đinh sắt. Giá trị của x là:
A. 0,5.
B. 1.
C. 0,05.
D. 0,1.
Gọi $n_{Fe\ pư} = a(mol)$
$Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
Ta thấy :
$m_{tăng} = m_{Cu} - m_{Fe\ pư} = 64a - 56a = 8a = 0,08(gam)$
$\Rightarrow a = 0,01(mol)$
$n_{CuSO_4} = n_{Fe\ pư} = 0,01(mol) \Rightarrow a = \dfrac{0,01}{0,02}= 0,5(M)$
Đáp án A
Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ a mol/lít (điện cực trơ) đến khi thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot thì dừng lại. Cho thanh sắt dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,8 gam. Giá trị của a là
A. 0,4.
B. 0,2.
C. 1,8.
D. 1,6.