Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions
The two coaches collided, but luckily no one was wounded
A. collided
B. but
C. luckily
D. wounded
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
In one class we had to do a research on the language used in business.
A. one class
B. a research
C. the language
D. business
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following question
Philosopher Theodore A. Langerman was interested in the fields of literary and music
A. Philosopher
B. interested
C. literary
D. music
Đáp án là C
Literary (a) => literature (n) vì sau liên từ “and” là danh từ “ music”
Câu này dịch như sau: Nhà triết học Theodore A. Langerman quan tâm đến các lĩnh vực văn học và âm nh
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions
Most of the guests turned up two hours early, that took us by surprise
A. of the
B. up
C. that
D. by
Đáp án C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
- trước “that” không dùng dấu phẩy
- dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho cả mệnh đề phía trước và trước “which” phải có dấu phẩy.
that => which
Câu này dịch như sau: Hầu hết khách mới đều đến sớm 2 tiếng, điều này làm chúng tôi rất ngạc nhiên
*Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
He was in a great hurry and had no time to think it over. Otherwise, he had found another way out.
A. in a great hurry
B. think it over
C. had found
D. another
Chọn C Anh ta đã rất vội vàng và không có thời gian để suy nghĩ kĩ về nó. Nếu không, anh ta đã có thể tìm ra một cách khác để ra ngoài rồi.
Otherwise: Nếu không = Unless, if... not.
Đây là câu giả định về quá khứ nên ta để cấu trúc “would have done something”.
Thay bằng: would have found.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Hardly he had graduated from Vietnam Naval Academy when he joined Vietnam Coast Guard.
A. he had
B. graduated from
C. when
D. joined
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions
Hardly had we arrived at the hotel, that there was a power cut
A. had we
B. at
C. that
D. a
Đáp án là C
Cấu trúc: Hardly had + S + Ved/ V3 when/ before S + Ved/ V2 [ ngay khi...thì...]
Câu này dịch như sau: Ngay khi chúng tôi vừa đến khách sạn thì mất điện.
That => when/ before
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
There was a gradual raise in the number of literate males and females in the Lowlands.
A.in the Lowlands
B. was
C. raise
D. the number of
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Paper was so expensive during the Middle Ages that it has to be used sparingly.
A. so expensive
B. it has
C. be used
D. sparingly
Chọn B Thời gian trong câu là the Middle Ages: trung cổ, nghĩa là quá khứ.
=> Động từ “have” cần chia dạng quá khứ đơn chứ không phải hiện tại đơn.
=> Đáp án B là phương án cần sửa, sửa lại thành had.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions
I tried to convince him several times but I failed because he was unwilling to consider what I have said
A. him
B. failed
C. to consider
D. have said
Đáp án là D
Kiến thức: Thì của động từ
Tình huống ngữ cảnh xảy ra ở quá khứ nên tất cả động từ phải đưa về quá khứ. Việc tôi đã nói xảy ra trước khi tôi thất bại => cái tôi đã nói phải dùng thì quá khứ hoàn thành.
Câu này dịch như sau: Tôi đã cố gắng thuyết phục anh ấy nhiều lần nhưng tôi đã thất bại bởi vì anh ấy không sẵn sàng cân nhắc những gì tôi đã nói.
have said => had said