Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Vietnam exports a lot of rice is grown mainly in the south of the country.
A.exports
B.is grown
C.in
D.of
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Vietnam exports a lot of rice is grown mainly in the south of the country.
A. exports
B. is grown
C. in
D. of
Đáp án B
is grown => which is grown
Ở đây ta cần phải có một mệnh đề quan hệ “which” để thay thế cho “rice”
=> đáp án B
Tạm dịch: Việt Nam xuất khẩu rất nhiều gạo chủ yếu được trồng ở miền Nam
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Vietnam (A) exports a lot of rice (B) is grown mainly (C) in the south of (D) the country.
A. exports
B. is grown
C. in the south
D. the country
Đáp án : B
is grown => grown. Rút gọn đại từ quan hệ trong câu bị động, ta dùng V-ed. Câu đầy đủ : …. a lot of rice which is grown mainly….
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Hardly he had graduated from Vietnam Naval Academy when he joined Vietnam Coast Guard.
A. he had
B. graduated from
C. when
D. joined
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions:
A lot of rice were exported to France last year.
A. were
B. to
C. A lot of
D. exported
Đáp án A
Sửa lại: were => was
rice là danh từ không đếm được nên động từ to be đi cùng với rice phải là was.
Dịch nghĩa: Rất nhiều gạo đã được xuất khẩu sang Pháp vào năm ngoái
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions:
A lot of rice were exported to France last year.
A. were
B. to
C. A lot of
D. exported
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
One of the most beautiful botanical gardens in the UK is the wildly and lovely Mary Gardens near the South.
A. most beautiful
B. gardens
C. wildly
D. near
Đáp án C
Câu này đòi hỏi một chút cấu trúc ngữ pháp: “ One of the + danh từ số nhiều + động từ số ít”. Do đó đáp án A và B là đáp án chính xác và “ near” là tính từ đứng sau danh từ “ Mary Gardens” là đúng. Dễ thấy cấu trúc song hành “ and” trong câu này. Lovely là tính từ, nhưng “wildly không phải là tính từ, nên đáp án C là sai.
Dịch: Một trong những khu vườn thực vật đẹp nhất ở Anh là khu vườn hoang dã và đáng yêu Mary gần phía Nam.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The world is becoming more (A) industrialized and the number of animal (B) species that have becoming (C) extinct (D) have increased. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
A. industrialized
B. species
C. extinct
D. have
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
A lot of discoveries have made in the fields of chemistry and physics
A. a lot of
B. have made
C. in
D. fields of
Đáp án B
Have made in => have been made in
Câu này dịch như sau: Nhiều khám phá đã được phát hiện/ tìm thấy trong lĩnh vực hóa học và vật lý. Câu mang nghĩa bị động nên phải dùng have been + Ved
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
A lot of (A) discoveries have made (B) in (C) the fields of (D) chemistry and physics.
A.A lot of
B.have made
C.in
D.fields of
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Vì câu mang nghĩa bị động nên ta dùng cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has been Ved/V3
Sửa: have made => have been made
Tạm dịch: Rất nhiều phát hiện được thực hiện trong các lĩnh vực hóa học và vật lý.
Chọn B