Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
It is recommended that people to take regular exercise
A. recommended
B. people
C. to take
D. exercise
Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
It is recommended that people to take regular exercise.
A. recommended
B. people
C. to take
D. exercise
Đáp án C
Recommend (that) sb (should) do (động từ nguyên thể) st: đề nghị, gợi ý ai đó nên làm gì
“to take” => “take”
Dịch: Nó được đề nghị rằng mọi người nên tập thể dục thường xuyên
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
It is (A) recommended that (B) people (C) to take regular (D) exercise.
A. recommended
B. people
C. to take
D. exercise
Đáp án C
Cấu trúc:
- S + recommend (that) + S + (should) + V (bare-inf)...: khuyên ai đó nên làm gì (Thể giả định với động từ “recommend”)
Đáp án C (to take => take)
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
It is (A) recommended that (B) people (C) to take regular (D) exercise.
A. recommended
B. people
C. to take regular
D. exercise
Đáp án C
Sửa that => which.
Trong Mệnh đề quan hệ, that không bao giờ đứng đằng sau dấu phẩy.
Trong trường hợp này, ta dùng which để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước dấu phẩy.
Dịch: Hơn 10 học sinh đã trượt kì kiểm tra, điều này làm giáo viên chủ nhiệm ngạc nhiên.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
It is (A) recommended that (B) people (C) to take regular (D) exercise.
A. recommended
B. people
C. to take regular
D. exercise
Đáp án C
Sửa that => which.
Trong Mệnh đề quan hệ, that không bao giờ đứng đằng sau dấu phẩy.
Trong trường hợp này, ta dùng which để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước dấu phẩy.
Dịch: Hơn 10 học sinh đã trượt kì kiểm tra, điều này làm giáo viên chủ nhiệm ngạc nhiên.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
It is (A) recommended that (B) people (C) to take regular (D) exercise.
A. recommended
B. people
C. to take
D. exercise
Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
It is (A) recommended that (B) people (C) to take regular (D) exercise.
A.recommended
B.people
C.to take
D.exercise.
C
Recommend (that) sb (should) do (động từ nguyên thể) st: đề nghị, gợi ý ai đó nên làm gì
“to take” => “take”
Dịch: Nó được đề nghị rằng mọi người nên tập thể dục thường xuyên
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Wood that has been specially treated is regular wood
A. as water resistant much more than
B. water resistant much more than
C. more than water resistant
D. much more water resistant than
Đáp án D
Ta có cấu trúc so sánh : S + tobe/V + more + long adj/adv + than + S
Ta còn có thể sử dụng thêm từ: much, far để tăng mức độ so sánh
Ta thấy đáp án A là đáp án chính xác
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Hardly he had graduated from Vietnam Naval Academy when he joined Vietnam Coast Guard.
A. he had
B. graduated from
C. when
D. joined
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
It is really that many people have the misconception that reading is bored.
A. really
B. that many
C. misconception
D. bored
Đáp án D
Kiến thức về tính từ
- Tính từ đuôi –ing chỉ bản chất của sự vật, sự việc. Tính từ đuôi –ed (tính từ bị động) chỉ đối tượng bị tác động. Do đó, bored => boring.
Tạm dịch: Thực sự đáng buồn khi mà có nhiều người quan niệm rằng đọc sách là nhàm chán.