Hòa tan hoàn toàn 20 gam CaCO3 trong dung dịch HCl. Dẫn toàn bộ khí thu được vào 100 ml dung dịch NaOH 2,5M, sau phản ứng thu được muối
A. Na2CO3
B. NaHCO3
C. NaHCO3 và Na2CO3
D. Ca(HCO3)2
Dẫn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch hòa tan 4g NaOH. Dung dịch thu được sau phản ứng là: a, Dung dịch Na2CO3 và nước b, Dung dịch NaHCO3 c, Dung dịch Na2CO3, dung dịch NaHCO3 và nước d, Dung dịch NaHCO3 và nước Lớp 8
$n_{CO_2} = 0,1(mol) ; n_{NaOH} = 0,1(mol)$
Ta có :
\(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\) Do đó muối sinh ra là $NaHCO_3$
Đáp án án B
Hòa tan hỗn hợp Na2CO3, NaHCO3, Ba(HCO3)2 (trong đó số mol Na2CO3 và NaHCO3 bằng nhau) vào nước lọc thu được dung dịch X và m gam kết tủa Y. Chia toàn bộ dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,08 mol NaOH. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào phần 2 đến khi lượng khí thoát ra là lớn nhất thì tốn hết 0,12 mol HCl. Giá trị m là
A. 4,925 gam
B. 1,970 gam
C. 3,940 gam
D. 7,880 gam.
Đáp án D
Gọi n N a 2 C O 3 = x ; n N a H C O 3 = x và n B a ( H C O 3 ) 2 = y
Khi hòa tan hỗn hợp vào nước có phản ứng:
Khi đó trong dung dịch X có NaHCO3, Ba(HCO3)2 dư hoặc Na2CO3.
Dù thành phần của dung dịch X như thế nào thì toàn bộ số mol trong hỗn hợp ban đầu và trong dung dịch X là như nhau.
Dẫn 4,48 lít khí CO2 đi qua 300 ml dung dịch NaOH 1M, muối thu được sau phản ứng là
A. Na2CO3 và NaHCO3
|
B. Na2CO3
|
C. Na2CO3 hoặc NaHCO3
|
D. NaHCO3 |
\(n_{NaOH}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\1< \dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5< 2\)
=> Sản phẩm tạo 2 muối: Na2CO3 và NaHCO3
=> CHỌN A
hỗn hợp khí A gồm CO và một hidrocacbon X. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí A thu được 10,8 gam nước; toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra trong phản ứng được hấp thụ vào 69,2 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa hỗn hợp muối Na2CO3 và NaHCO3 có nồng độ tương ứng là 21,2% và 42%. a/Hãy xác định CTPT của hidrocacbon X và % thể tích các khí trong hỗn hợp A. Biết 2,688 lít khí A cân nặng 3,36 gam.Các thể tích khí đo ở đktc b/Tính thể tích dung dịch KOH 0,8M đủ để hấp thu toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra ở trên tạo dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối
a) Gọi số mol Na2CO3, NaHCO3 là a, b (mol)
Có \(\dfrac{m_{Na_2CO_3}}{m_{NaHCO_3}}=\dfrac{106a}{84b}=\dfrac{21,2\%}{42\%}\)
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{2}{5}\)
Bảo toàn C: nCO2 = a + b = 3,5a (mol)
mdd sau pư = 69,2 + 154a (g)
=> \(C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{106a}{69,2+154a}.100\%=21,2\%\)
=> a = 0,2 (mol)
=> b = 0,5 (mol)
=> nC = 0,7 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\) => nH = 1,2 (mol)
\(\overline{M}_A=\dfrac{3,36}{\dfrac{2,688}{22,4}}=28\left(g/mol\right)\)
Mà MCO = 28 (g/mol)
=> MX = 28 (g/mol)
=> X là C2H4
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn C: x + 2y = 0,7
Và x + y = \(\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\)
=> x = 0,1 (mol); y = 0,3 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{0,1}{0,4}.100\%=25\%\\\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,3}{0,4}.100\%=75\%\end{matrix}\right.\)
b)
Xét tỉ lệ T = \(\dfrac{n_{KOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{n_{KOH}}{0,7}\)
Pư tạo ra 2 muối khi 1 < T < 2
<=> \(1< \dfrac{n_{KOH}}{0,7}< 2\)
<=> 0,7 < nKOH < 1,4
Vậy \(0,875\left(l\right)< V_{dd}< 1,75\left(l\right)\)
n H2O=0,1 mol
-> V H2O=2,24 lít
2CO + O2-to->2CO2
a-> 0,5a-> a lít
CxHy + (x+y/4)O2-to->xCO2+y/2H2O
b-> b(x+y/4)-> bx -> 0,5by lít
a+b=6,72
0,5a +bx +by/4=7,84
a+bx =8,96
0,5by=2,24
giải pt
a=4,48
b=2,24
x=2
y=2
-> CT :C2H2
CH nối ba CH
%V CO=66,67%
%V C2H2=33,33%
Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 10 gam
B. 8 gam
C. 6 gam
D. 12 gam
Đáp án C
Ta có: n N a 2 C O 3 = 1,2.0,1= 0,12 mol;
n N a H C O 3 = 0,1.0,6= 0,06 mol;
nHCl = 0,2 mol
Thêm từ từ hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 vào HCl
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
0,12 → 0,24
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
0,06 → 0,06
Nếu phản ứng xảy ra vừa đủ thì cần 0,24 + 0,06 = 0,3 mol H+ > 0,2 mol
→ H+ bị thiếu
Đặt n C O 3 2 - pứ = x mol; n H C O 3 - pứ = y mol
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
x → 2x
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
y → y
Ta có: n H + = 2x+ y = 0,2 mol
x y = n C O 3 2 - n H C O 3 - = 0 , 12 0 , 06 = 2
→ x-2y = 0
Giải hệ trên ta có : x = 0,08 mol ; y = 0,04 mol
Dung dịch X chứa 0,12-x = 0,04 mol CO32- và 0,06-y = 0,02 mol HCO3-
HCO3-+ OH- → CO32-+ H2O
0,02 0,02
Tổng số mol CO32- là 0,02+ 0,04 = 0,06 mol
CO32-+ Ca2+ → CaCO3
0,06 0,06 mol
→ m C a C O 3 = 0,06.100 = 6 gam
Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
A. 10 gam
B. 8 gam
C. 12 gam
D. 6 gam
Đáp án D
Khi cho từ từ dung dịch trên vào HCl thì cả CO3 2- và HCO3- sẽ phản ứng để tạo khí (do cho từ từ nên lượng H+ luôn lớn hơn rất nhiều lượng CO3 2- và HCO3-) theo tỉ lệ số mol các chất
Giả sử có x mol HCO3- phản ứng, suy ra có 2x mol CO3 2- phản ứng
Như vậy, sau phản ứng, còn lại:
Cho vào nước vôi trong thì sẽ thu được
⇒ m=6
=> Đáp án D
Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 8 gam
B. 10 gam
C. 12 gam
D. 6 gam
Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa
A. 8 g
B. 10 g
C. 12 g
D. 6 g
Chọn đáp án D
Chú ý : Khi đổ (từ từ) dung dịch chứa Na2CO3 và NaHCO3 vào HCl sẽ có khí CO2 bay ra ngay
Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 10 gam
B. 8 gam
C. 12 gam
D. 6 gam