Khối lượng của một nguyên tử Mg là
A. 3,9852.10-24 g. B. 3,9852.10-25g. C. 3,9852.10-23g. D. 39852.10-26g.
cho em xin cách tính luôn ạ
Nguyên tử X nặng 3,9852.10-23 gam, đó là nguyên tử của nguyên tố hóa học nào? Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam.
A. O B. P C. Mg D. S
\(NTK_X=\dfrac{3,9852.10^{-23}}{\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}}=24\left(đvC\right)\)
=> X là Mg
=> C
Tính khối lượng bằng gam của 1 đvC. Sau đó xác định nguyên tử khối chả X, Y biết rằng:
a) X có khối lượng bằng là 3,9852.10-23g
b) 3 Y có khối lượng là 15,9408.10-23g
Biết 1 nguyên tử C nặng 1,9926.10-23g. Khối lượng của 1 nguyên tử nhôm là
A. 27g B. 1,66.10-24 g C. 4,48.10-23g D. 5,38.10-22g
Các cao tăng giải hộ em vs ạ ! em cảm ơn trc!!!!!!!!!!
Biết 1 nguyên tử C nặng 1,9926.10-23g. Khối lượng của 1 nguyên tử nhôm là
A. 27g B. 1,66.10-24 g C. 4,48.10-23g D. 5,38.10-22g
. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Canxi là: Biết mC = 1,9926.10-23g.
A. 66,4.10-22 g. B. 6,64.10-23 g. C. 6,64.10-24 g. D. 7,6.10-24 g.
\(1đvC=\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}=1,6605.10^{-24}\left(gam\right)\\ m_{Ca}=40\left(đvC\right)\Rightarrow m_{Ca}=40.1,6605.10^{-24}=6,642.10^{-23}\left(gam\right)\)
Đáp án B
1đvC có khối lượng tính bằng gam là 0,166. 10-23 g. Vậy khối lượng tính bằng gam của nguyên tử sắt là: A. 10,79.10-23g B. 9,296.10-23g C.4,482.10-23g D. 2,656.10-23g
Mình dò bảng NTK sau đó lấy số liệu NTK của nguyên tố đề bài hỏi nhân KL tính bằng gam của 1 đ.v.C là ra nhé!
Câu 5: Khối lượng tính bằng g của 1 nguyên tử Ca là:
A. 6,642.10-23g. B. 6,602.10-23g.
C. 6,462.10-23g. D. 6,246.10-23g.
Câu 6. 1đvC có khối lượng tính bằng gam là 0,166. 10-23 g. Vậy khối lượng tính bằng gam của nguyên tử sắt là: A. 10,79.10-23g B. 9,296.10-23g C.4,482.10-23g D. 2,656.10-23g
Sắt có 56đvC.
\(\Rightarrow m=0,56\cdot0,166\cdot10^{-23}=9,296\cdot10^{-25}g\)
Chọn A.
Khối lượng của một nguyên tử cacbon bằng: 1,9926.10-23 (g) = 12 đvC
⇒ Khối lượng của 1 đơn vị cacbon là
1 đvC = \(\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}\approx1,66.10^{-24}\) \(\left(g\right)\)
b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử sắt là:
Nhân số trị nguyên tử khối của sắt với số gam tương ứng của một đơn vị cacbon.
mFe = 56 đvC = 56. 1,66.10-24 = 9,296 .10-23 (g)
a) Theo giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon cho trong bài học, hãy tính xem một đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam?
b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D?
A. 5,324.10-23g.
B. 6,023.10-23g.
C. 4,482.10-23g.
D. 3,990.10-23g.
a) Ta có khối lượng 1 nguyên tử C = 1,9926 . 10-23 g và bằng 12 đvC
⇒ khối lượng của 1 đơn vị cacbon là
b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm
Nhân số trị nguyên tử khối của nhôm với số gam tương ứng của một đơn vị cacbon
MAl = 27x 1,66.10-24 g = 44,82.10-24 g = 4,482.10-23 g.
Đáp án C.
Câu 1: Khối lượng tính theo kg của 1 đvC là
A. kg. B. kg. C. kg. D. kg.
Câu 2: Khối lượng thực (g) của nguyên tử nguyên tố Urani () là
A. g. B. g. C. g. D. g.
Câu 3: Nguyên tử khối của nguyên tử Fe là
A. 56 kg. B. 56 đvC. C. 12 đvC. D. 12 kg.
Câu 4: Nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC. Nguyên tử bạc nặng gấp 9 lần nguyên tử cacbon. Nguyên tử khối của bạc là
A. 108 kg. B. 108 đvC. C. 1,33 đvC. D. 1,33 kg.
Câu 5: Nguyên tử khối của O là 16 đvC. Nguyên tử khối của S là 32 đvC. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nguyên tử O nặng gấp 2 lần nguyên tử S.
B. Nguyên tử O nặng gấp 4 lần nguyên tử S.
C. Nguyên tử S nặng gấp 2 lần nguyên tử O.
D. Không thể so sánh được khối lượng nguyên tử O và S.
Câu 6: Sử dụng bảng 1, trang 42 SGK hãy tìm nguyên tử khối của các nguyên tử sau: Ag, He, S. Hãy tính tỉ số khối lượng giữa các nguyên tử trên với nguyên tử O.
Câu 7: Có bốn nguyên tố hóa học: C, S, O, Cu. Hãy cho biết trong số này, nguyên tử nguyên tố nào nặng nhất, nhẹ nhất? Hãy tính tỉ số khối lượng giữa nguyên tố nặng nhất và nhẹ nhất.
Câu 8: Khối lượng thực của một nguyên tử . Tính khối lượng thực (g) của nguyên tử một số nguyên tố sau: ; ; .
Câu 9: Xác định tên các nguyên tố hóa học mà nguyên tử khối bằng 16 đvC, 108 đvC, 31 đvC.
Câu 10: Nguyên tử một nguyên tố có 7 proton. Hãy xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó.