Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
Quinine, cinnamon, and other useful substances are all derived of the bark of trees.
A. are
B. bark of trees
C. derived of
D. other useful subst
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Quinine, cinnamon, and other useful substances are all derived of the bark of trees.
A. are
B. bark of trees
C. derived of
D. other useful substances
Đáp án C
derived of => derived from
Chủ điểm ngữ pháp: collocation
Derive from sth: chiết suất từ, nguồn gốc từ.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Quinine, cinnamon, and other useful substances are all derived of the bark of trees
A. other useful substances
B. are
C. derived of
D. bark of trees
Đáp án C
- Derive from: bắt nguồn từ, nhận được từ
E.g: The English word “olive” is derived from the Latin word “oliva”
ð Đáp án C (derived of => derived from)
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions
A beaver uses its strong front teeth to cut down trees and peel off its bark
A. its
B. front teeth
C. peel off
D. its
Đáp án là D
its => their vì thay thế cho danh từ “trees” trước đó.
Câu này dịch như sau: Một con hải ly sử dụng răng trước chắc khỏe của nó để hạ những cái cây và bóc vỏ rễ cây
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Rabbit and hares (A) look much (B) like and are often (C) mistaken for (D) each other.
A.look
B.like
C.mistaken for
D.each other
Kiến thức: Nghĩa của từ, gia đình từ của “like”
Giải thích:
look like: trông có vể như, trông giống như look alike: trông giống nhau
Tạm dịch: Thỏ rừng và thỏ trông rất là giống nhau và thường bị nhầm lẫn với nhau.
like => alike
Đáp án: B
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions
Rabbit and hares look much like and are often mistaken for each other.
A. look
B. like
C. mistaken for
D. each other
Đáp án B
Kiến thức: Nghĩa của từ, gia đình từ của “like”
Giải thích:
look like: trông có vể như, trông giống như look alike: trông giống nhau
Tạm dịch: Thỏ rừng và thỏ trông rất là giống nhau và thường bị nhầm lẫn với nhau.
like => alike
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions
All applications ask for your address, telephone number and the title of the job for whom you are applying
A. ask for
B. and
C. the title
D. for whom
Đáp án D
Câu này dịch như sau: Tất cả đơn xin việc yêu cầu có địa chỉ, số điện thoại và tên công việc mà bạn đang nộp hồ sơ vào.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ và giới từ đi với động từ
Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “ the job” => dùng which
Apply to sb: nộp cho ai
Apply for sth: nộp cho cái gì
For whom => for which
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
Dreaming, like all other mental processes, it is a product of the brain and its activity.
A. like all
B. it is
C. of the brain
D. its activity
Đáp án là B
it is => is, chủ ngữ là “dreaming” => thừa đại từ “it”
Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
Bacteria are responsible of many of the textures and flavors in our food and are particularly important in milk products.
A. are
B. responsible of
C. many of the textures
D. important in
Đáp án là B.
responsible of => responsible for: chịu trách nhiệm về ...
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
There are a large supply of pens and notebooks in the storeroom to the left of the library entrance.
A. are
B. of pens
C. in the storeroom
D. to the left of
Đáp án A
“a large supply” là danh từ không đếm được, cho nên phải sử dụng there is chứ không phải là there are