Cho khí CO 2 vào lượng dư dung dịch nào sau đây sẽ tạo kết tủa?
A. MgCl 2 .
B. Ca ( OH ) 2 .
C. Ca ( HCO 3 ) 2
D. ∅
Cho khí CO2 vào lượng dư dung dịch nào sau đây sẽ tạo kết tủa?
A. MgCl2
B. Ca(OH)2
C. Ca(HCO3)2
D. NaOH
Chọn đáp án B
A và C không phản ứng ⇒ loại.
D. CO2 + 2NaOHdư → Na2CO3 + H2O ⇒ loại.
B. CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3↓ + H2O ⇒ chọn B
Cho khí CO2 vào lượng dư dung dịch nào sau đây sẽ tạo kết tủa?
A. MgCl2.
B. Ca(OH)2.
C. Ca(HCO3)2.
D. NaOH.
A và C không phản ứng ⇒ loại.
D. CO2 + 2NaOHdư → Na2CO3 + H2O ⇒ loại.
B. CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3↓ + H2O ⇒ chọn B.
Đáp án B
Cho khí CO2 vào lượng dư dung dịch nào sau đây sẽ tạo kết tủa?
A. MgCl2.
B. Ca(OH)2.
C. Ca(HCO3)2.
D. Φ
Chọn đáp án B
A và C không phản ứng ⇒ loại.
D. CO2 + 2NaOHdư → Na2CO3 + H2O ⇒ loại.
B. CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3↓ + H2O ⇒ chọn B.
Cho khí CO2 vào lượng dư dung dịch nào sau đây sẽ tạo kết tủa? NaOH.
A. MgCl2.
B. Ca(OH)2.
C. Ca(HCO3)2.
D. ϕ
Giải thích:
A và C không phản ứng ⇒ loại.
D. CO2 + 2NaOHdư → Na2CO3 + H2O ⇒ loại.
B. CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3↓ + H2O ⇒ chọn B.
Đáp án B
Cho V lít khí CO (đktc) qua ống sứ đựng m gam CuO nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng, dẫn khí tạo thành hấp thụ vào dung dịch NaOH dư. Sau đó cho thêm vào dung dịch thu được dung dịch BaCl2 dư thấy tạo thành n gam kết tủa. a. Viết các phương trình hoá học xảy ra. b. Tính hiệu suất của phản ứng khử CuO theo V, m, n. c. Nếu thay khí CO bằng khí H2 thì kết quả thay đổi như thế nào
a)
$CO + CuO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2$
$CO_2 + 2NaOH \to Na_2CO_3 + H_2O$
$Na_2CO_3 + BaCl_2 \to BaCO_3 + 2NaCl$
b)
n CO2 = n BaCO3 = n/197 (mol)
Nếu V/22,4 > m / 80 thì H =( m/80 : n/197) .100% = 197m/80n .100%
Nếu V/22,4 < m / 80 thì H =( V/22,4 : n/197) .100% = 197V/22,4m .100%
c)
Nếu thay CO bằng khí H2 thì kết quả thay đổi hoàn toàn ra khí sinh ra hấp thụ vào NaOH không tạo kết tủa với BaCl2
Cho kim loại A tác dụng với một dd Muối B. Viết PTHH xảy ra trong trường hợp sau: Sau khi phản ứng kết thúc, được chất khí và dung dịch K. Chia dung dịch K làm 2 phần: Sục từ từ khí \(_{CO_2}\)đến dư vào phần 1 thấy tạo thành kết tủa. Sục từ từ khí HCl vào phần 2 cũng thấy tạo thành kết tủa, sau đó kết tủa tan khi HCl dư tạo thành dung dịch Y trong suốt. Nhỏ tiếp dung dịch NaOH từ từ vào Y thấy kết tủa tạo thành, sau đó tan trong dung dịch NaOH dư.
Kim loại A : Natri hoặc Canxi hoặc Bari hoặc Kali (chọn Natri làm VD)
Muối B : Muối tan của Al hoặc Zn ( chon AlCl3 làm VD)
PTHH : \(2Na+2H_2O-->2NaOH+H_2\uparrow\)
\(NaOH+AlCl_3-->NaCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(NaOH+Al\left(OH\right)_3-->NaAlO_2+2H_2O\)
Phần 1 : \(CO_2+NaAlO_2+2H_2O-->NaHCO_3+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
Phần 2 : \(HCl+NaAlO_2+H_2O-->NaCl+Al\left(OH\right)_3\)
\(3HCl+Al\left(OH\right)_3-->AlCl_3+3H_2O\)
\(NaOH+AlCl_3-->NaCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(NaOH+Al\left(OH\right)_3-->NaAlO_2+2H_2O\)
cái này chỉ là VD thôi, các trường hợp kia viết pthh tương tự
Cho m gam Ba vào 500ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M . Sau phản ứng thu được dung dịch X , kết tủa Y và khí Z. Khối lượng dung dịch X giảm đi so với khối lượng dung dịch ban đầu là 19,59 gam. Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X thì thấy xuất hiện a gam kết tủa. Giá trị của a gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,96
B. 1,55
C. 1,40
D. 1,62
Cho CO dư đi qua 3,2 gam một oxit kim loại nung nóng, toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào 50 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 7,88 gam kết tủa. Lấy toàn bộ lượng kim loại tạo thành cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2,99425% thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % khối lượng của muối trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,65.
B. 5,4.
C. 5,65.
D. 5,05.
Chọn D.
Ta có:
Khi cho Fe tác dụng với HCl thì:
Dung dịch A là dung dịch hỗn hợp gồm CuCl2, FeCl2, AlCl3.
Thổi khí NH3 từ từ đến dư vào 250 ml dung dịch A, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 31,3 gam chất rắn B. Cho khí hidro đi qua B đến dư khi đốt nóng, sau phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng chất rắn còn lại là 26,5 gam (chất rắn C).
Mặt khác, cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào 250 ml dung dịch A, lấy kết tủa đem nung (trong điều kiện không có oxi) đến khối lượng không đổi, thu được 22,4 gam chất rắn D.
1) Tính nồng độ mol của dung dịch A.
2) Cho dung dịch AgNO3 dư vào 250ml dung dịch A. Tính số gam kết tủa tạo ra.