Chất nào sau đây không tạo được kết tủa với dung dịch AgNO3?
A. HNO3.
B. Fe(NO3)2.
C. NaOH.
D. HCl.
Kết tủa CdS được tạo thành bằng dung dịch các cặp chất nào dưới đây:
A. CdCl2 + NaOH
B. Cd(NO3)2 + H2S
C. Cd(NO3)2 + HCl
D. CdCl2 + Na2SO4
- Đáp án B
Cd(NO3)2 + H2S → CdS↓ + 2HNO3
Cho 5 chất: NaOH, HCl, AgNO3, HNO3, Cl2. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án A.
Ta có phương trình hóa học:
2 N a O H + F e ( N O 3 ) 2 → F e ( O H ) 2 + 2 N a N O 3 12 H C l + 9 F e ( N O 3 ) 2 → 4 F e C l 3 + 5 F e ( N O 3 ) 3 + 3 N O + 6 H 2 O F e ( N O 3 ) 2 + A g N O 3 → A g + F e ( N O 3 ) 3 3 F e ( N O 3 ) 2 + 4 H N O 3 → 3 F e ( N O 3 ) 3 + N O + 2 H 2 O 6 F e ( N O 3 ) 2 + 3 C l 2 → 4 F e ( N O 3 ) 3 + 2 F e C l 3
Cho 5 chất: NaOH, HCl, AgNO3, HNO3, Cl2. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Cho 5 chất: NaOH, HCl, AgNO3, HNO3, Cl2. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án A.
Ta có phương trình hóa học:
Một hỗn hợp X gồm Al và Fe có khối lượng 8,3 gam. Cho X vào 1 lít dung dịch A chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc được rắn B và dung dịch C đã mất màu hoàn toàn. B hoàn toàn không tan trong dung dịch HCl. Lấy 8,3 gam hỗn hợp X cho vào 1 lít dung dịch Y chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được chất rắn D có khối lượng là 23,6 gam và dung dịch E (màu xanh đã nhạt). Thêm NaOH dư vào dung dịch E được kết tủa. Đem kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 24 gam chất rắn F. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch Y là:
A. 0,1M; 0,2M
B. 0,4M; 0,1M
C. 0,2M; 0,1M
D. 0,1M; 0,4M
Đáp án D
Vì dung dịch C đã mất màu hoàn toàn nên cả Ag+ và Cu2+ đều phản ứng hết.
Mà B không tan trong HCl nên B chỉ chứa Ag và Cu. Do đó cả Al và Fe đều phản ứng hết.
Suy ra cho X vào A thì cả 4 chất đều phản ứng vừa đủ.
Vì dung dịch E đã nhạt màu nên Ag+ đã phản ứng hết và Cu2+ đã phản ứng một phần.
Do đó D chứa Ag và Cu.
Dung dịch E chứa Al3+, Fe2+ và Cu2+ dư. Khi đó E chứa Fe(OH)2 và Cu(OH)2
Suy ra F chứa Fe2O3 và CuO
Cho các chất: NaOH, Cu, HCl, HNO3, AgNO3, Mg. Số chất phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
A. 3.
B. 4.
C.5.
D.6.
Tiến hành thí nghiệm trộn lẫn các cặp dung dịch sau đây:
(a) HCl với Ca(HCO3)2; (b) AlCl3 dư với NaOH;
(c) Ca(OH)2 với NaHCO3; (d) Ba(OH)2 dư với Al2(SO4)3;
(e) NaHSO4 với BaCl2; (g) AgNO3 với Fe(NO3)2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thị nghiệm thu được kết tủa là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Tiến hành thí nghiệm trộn lẫn các cặp dung dịch sau đây:
(a) HCl với Ca(HCO3)2; (b) AlCl3 dư với NaOH;
(c) Ca(OH)2 với NaHCO3; (d) Ba(OH)2 dư với Al2(SO4)3;
(e) NaHSO4 với BaCl2; (g) AgNO3 với Fe(NO3)2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thị nghiệm thu được kết tủa là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Đáp án B.
(a) 2HCl + Ca(HCO3)2 ® CaCl2 + 2CO2 + 2H2O
(b) AlCl3 dư + 3NaOH ® Al(OH)3 ¯ + 3NaCl
(c) Ca(OH)2 + NaHCO3 ® CaCO3 ¯ + NaOH + H2O
(d) 4Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 ® 3BaSO4 ¯ + Ba(AlO2)2 + 8H2O
(e) 2NaHSO4 + BaCl2 ® BaSO4 ¯ + Na2SO4 + 2HCl
(g) AgNO3 + Fe(NO3)2 ® Fe(NO3)3 + Ag
Một học sinh làm thí nghiệm với dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả sau:
- X có phản ứng với 3 dung dịch NaHSO4, Na2CO3, AgNO3;
- X không phản ứng với 3 dung dịch NaOH, Ba(NO3)2, HNO3.
Vậy dung dịch X là chất nào sau đây?
A. Mg(NO3)2.
B. CuSO4.
C. FeCl2.
D. BaCl2.
Một học sinh làm thí nghiệm với dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả sau:
- X có phản ứng với 3 dung dịch NaHSO4, Na2CO3, AgNO3.
- X không phản ứng với 3 dung dịch NaOH, Ba(NO3)2, HNO3.
Vậy dung dịch X là chất nào sau đây?
A. Mg(NO3)2.
B. CuSO4.
C. FeCl2.
D. BaCl2.