Cho 100ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng với 200ml dung dịch AgNO3 2M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 12,96
B. 47,4
C. 30,18
D. 34,44
Cho 200 ml dung dịch AgNO3 0,4M tác dụng với 300 ml dung dịch FeCl2 0,1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 10,045
B. 10,77
C. 8,61
D. 11,85
Có 500ml dung dịch X chứa các ion: K+, HCO3-, Cl- và Ba2+. Lấy 100ml dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư, kết thúc các phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Lấy 100ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 29,55 gam kết tủa. Cho 200ml dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3; kết thúc phản ứng thu được 28,7 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn 50ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là m gam. Giá trị của m gần nhất với:
A. 23,8
B. 14,2
C. 11,9
D. 10,1
Đáp án B
Gọi số mol các ion K+, HCO3-, Cl- và Ba2+ có trong 100 ml dung dịch lần lượt là x, y, z, t mol
-Phần 1: HCO3-+ OH-→ CO32-+ H2O
y y y
Ba2++ CO32-→ BaCO3
t y t mol = 0,1 mol
-Phần 2:
HCO3-+ OH-→ CO32-+ H2O
y y y
Ba2++ CO32-→ BaCO3
y y = 0,15
-Phần 3:
Ag++ Cl-→ AgCl
2z 2z = 0,2 mol suy ra z = 0,1 mol
Theo ĐLBT ĐT thì: x+2t=y+z suy ra x=0,05 mol
đun sôi đến cạn 50 ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là
(39x+ 61y + 35,5.z+ 137t)/2= 14,175 gam
Cho dung dịch KCL dư tác dụng với 200ml dung dịch AgNo3 2M thu được m gam kết tủa. tính m
\(n_{AgNO_3}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
\(AgNO_3+KCl\rightarrow AgCl+KNO_3\)
0,4 0,4
\(m_{kt}=0,4.143,5=57,4\left(g\right)\)
Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 66,98
B. 39,40
C. 47,28.
D. 59,10
Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 66,98.
B. 39,40.
C. 47,28.
D. 59,10.
Cho 11,2 gam bột Fe vào 300 ml dung dịch HCl 2M sau phản ứng thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với 800 ml dung dịch AgNO3 2M đến phản ứng hoàn toàn tạo m gam kết tủa. Giá trị của m là
A.107,7 gam
B. 91,5 gam
C. 86,1 gam
D. 21,6 gam
Chọn đáp án B
Ta có
Chú ý : Đầu tiên Fe2+ sẽ (sinh ra khí NO) trước sau đó còn dư mới tác dụng với Ag+
m=0,6.143,5+0,05.108=91,5(g)
Hòa tan m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch B. Tiến hành 2 thí nghiệm:
TN1: Cho dung dịch B tác dụng với 110 ml dung dịch KOH 2M thu được 3a gam kết tủa.
TN2: Cho dung dịch B tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 2M thu được 2a gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 20,54
B. 22,54
24,64
D. 27,22
Đốt cháy hoàn toàn 18 gam một este X đơn chức thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 12,96 gam nước. Mặt khác nếu cho 21 gam X tác dụng với 200ml dung dịch KOH 1,2M sau đó cô cạn dung dịch thu được 34,44 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của axit tạo ra X là
A. C5H6O3
B. C5H8O3
C. C5H10O3
D. C5H10O2
Chọn đáp án C
⇒ m O X = 18 - 0 , 9 . 12 - 0 , 72 . 2 = 5 , 76 g
⇒ n O = 0 , 36
n C : n H : n O = 0 , 9 : 1 , 44 : 0 , 36 = 5 : 8 : 2
⇒ X : C 5 H 8 O 2
18 g X : n X = 0 , 18 ⇒ 21 g X : n X = 0 , 21 ⇒ n K O H d u = 0 , 03
m m u ố i = 34 , 44 - m K O H d ư = 34 , 44 - 0 , 03 . 56 = 32 , 76 = m X + m K O H d ư
⇒ X là este mạch vòng nên CTPT của axit tạo ra X là:
Đốt cháy hoàn toàn 18 gam một este X đơn chức thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 12,96 gam nước. Mặt khác nếu cho 21 gam X tác dụng với 200ml dung dịch KOH 1,2M sau đó cô cạn dung dịch thu được 34,44 gam chất rắn khan. Công thức phân của axit tạo ra X là
A. C5H6O3.
B. C5H8O3.
C. C5H10O3.
D. C5H10O2.
Đáp án C
=> X là este mạch vòng nên CTPT của axit tạo ra X là: C5H10O3-(CH2)4-COOH