Chất hữu cơ X mạch hở, có đồng phân hình học. Công thức phân tử nào sau đây thỏa mãn X ?
A. C4H6.
B. C4H8
C. C4H10.
D. C3H6
Chất hữu cơ X mạch hở, có đồng phân hình học. Công thức phân tử nào sau đây thỏa mãn X?
A. C4H6.
B. C4H8.
C. C4H10.
D. C3H6.
Đáp án B
A. Gồm các đồng phân: HC≡C-C2H5, CH3C≡CCH3,
CH2=C=CHCH3, CH2=CH-CH=CH2.
||⇒ không có đồng phân nào có đồng phân hình học ⇒ loại.
B. Gồm các đồng phân: CH2=CH-C2H5, CH3CH=CHCH3 (cis-trans),
CH2=C(CH3)2 ⇒ có 1 đồng phân thỏa mãn ⇒ chọn B.
C. k = 0 ⇒ ankan ⇒ không có đồng phân hình học ⇒ loại.
D. Chỉ có 1 đồng phân CH2=CHCH3 ⇒ không có đồng phân hình học ⇒ loại
Chất hữu cơ X mạch hở, có đồng phân hình học. Công thức phân tử nào sau đây thỏa mãn X ?
A. C4H6.
B. C4H8.
C. C4H10.
D. C3H6.
Đáp án B
A. Gồm các đồng phân: HC≡C-C2H5, CH3C≡CCH3,
CH2=C=CHCH3, CH2=CH-CH=CH2.
||⇒ không có đồng phân nào có đồng phân hình học ⇒ loại.
B. Gồm các đồng phân: CH2=CH-C2H5, CH3CH=CHCH3 (cis-trans),
CH2=C(CH3)2 ⇒ có 1 đồng phân thỏa mãn ⇒ chọn B.
C. k = 0 ⇒ ankan ⇒ không có đồng phân hình học ⇒ loại.
D. Chỉ có 1 đồng phân CH2=CHCH3 ⇒ không có đồng phân hình học ⇒ loại
Hợp chất hữu cơ E (đơn chức, mạch hở) có công thức phân tử C4H6O2 và có đồng phân hình học. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của E là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án A
Thỏa mãn yêu cầu có đồng phân hình học chỉ có 2 cấu tạo sau:
Chất hữu cơ X mạch hở, có đồng phân hình học. Công thức phân tử của X là:
A. C3H6
B. C4H6
C. C4H10.
D. C4H8
Đáp án D
Chỉ các anken từ C4 trở nên mới có đồng phân hình học => C4H8
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C5H6O4 thỏa mãn các phương trình sau:
(X) + NaOH → (Y) + (Z) + (T);
(Y) + H2SO4 → (Y1) + Na2SO4
(Y1) + AgNO3 + NH3 + H2O →Ag + …;
(T) + AgNO3 + NH3 + H2O →Ag + …
Biết Y, Z, T đều là các chất hữu cơ.
Phát biểu nào sau đây về X, Y, Z và T sai?
A. Y là HCOONa
B. X là este tạp chức
C. T là CH3CHO
D. Z có 3 nguyên tử H trong phân tử.
Chọn đáp án B
– HCOOCH2COOCH=CH2 (X) + 2NaOH → HCOONa (Y) + HOCH2COONa (Z) + CH3CHO (T).
– 2HCOONa (Y) + HSO4 → 2HCOOH (Y1) + Na2SO4.
– HCOOH (Y1) + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3.
– CH3CHO (T) + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4 và thỏa sơ đồ các phản ứng sau
(a) X + 2NaOH → t ° Y + Z + T. (b) X + H2 → N i , t ° E.
(c) E + 2NaOH → t ° 2Y + T. (d) Y + HCl → NaCl + F.
Khẳng đinh nào sau đây đúng?
A. Tổng số nguyên tử hidro trong 2 phân tử T, F là 10.
B. Từ Z có thể điều chế T theo sơ đồ: Z → hidrocacbon A → T.
C. Đốt cháy cùng số mol Y, Z, T thu đươc cùng số mol H2O.
D. Đun nóng Y với vôi tôi – xút thu được 1 chất khí là thành phần chính của khí thiên nhiên.
viết công thức cấu tạo của các chất ứng với công thức phân tử sau :c3h8,c4h10,c5h12(mạchthẳng),c3h6,c4h8,c5h10(mạch vòng)
Xà phòng hoá một hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn là
A. 6
B. 12
C. 9
D. 15
Xà phòng hoá một hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn là:
A. 15
B. 6
C. 9
D. 12