Cho hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch chứa 0,48 mol H2SO4 loãng, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH 1M vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của a là:
A. 0,30
B. 0,36
C. 0,39
D. 0,42
Cho hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch chứa 0,48 mol H2SO4 loãng, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH 1M vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của a là:
A. 0,30
B. 0,36
C. 0,39
D. 0,42
Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa a mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được biểu diễn theo đồ thị sau:
Số mol kết tủa
Giá trị của a là
A. 0,42.
B. 0,44.
C. 0,48.
D. 0,45.
Chọn đáp án C
Đặt nMg = x; nAl = y ⇒ 24x + 27y = 7,98g; nH2 = x + 1,5y = 0,4 mol. Giải hệ có: x = 0,13 mol; y = 0,18 mol.
Tại 1,3 mol NaOH thì kết tủa gồm 0,13 mol Mg(OH)2 và (0,24 - 0,13 = 0,11) mol Al(OH)3.
⇒ dung dịch gồm (0,18 - 0,11 = 0,07) mol NaAlO2 và (1,03 - 0,07) ÷ 2 = 0,48 mol Na2SO4
⇒ a = nNa2SO4 = 0,48 mol ⇒ chọn C.
Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa a mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được biểu diễn theo đồ thị sau:
Số mol kết tủa
A. 0,42.
B. 0,44.
C. 0,48.
D. 0,45.
Chọn đáp án C
Đặt nMg = x; nAl = y ⇒ 24x + 27y = 7,98g; nH2 = x + 1,5y = 0,4 mol. Giải hệ có: x = 0,13 mol; y = 0,18 mol.
Tại 1,3 mol NaOH thì kết tủa gồm 0,13 mol Mg(OH)2 và (0,24 - 0,13 = 0,11) mol Al(OH)3.
⇒ dung dịch gồm (0,18 - 0,11 = 0,07) mol NaAlO2 và (1,03 - 0,07) ÷ 2 = 0,48 mol Na2SO4
⇒ a = nNa2SO4 = 0,48 mol ⇒ chọn C.
Hòa tan hoàn toàn 6,85 gam hỗn hợp Y gồm Al và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X và thoát ra a mol khí H2. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau.
Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là
A. 87,425 gam.
B. 89,350 gam.
C. 88,995 gam.
D. 85,475 gam.
Hòa tan hoàn toàn 6,85 gam hỗn hợp Y gồm Al và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X và thoát ra a mol khí H2. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau.
Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là
A. 87,425 gam
B. 89,350 gam
C. 88,995 gam
D. 85,475 gam.
Đáp án A
Sử dụng bảo toàn e, ta có: n A l ( Y ) = 2 3 n H 2 = 2 3 a
Sử dụng bảo toàn khối lượng, ta có:
Ta có:
Từ thời điểm V=350 đến thời điểm V=750, toàn bộ lượng Al3+ trên phản ứng hết với NaOH, tạo thành muối NaAlO2. Ta có:
Xét phản ứng của X với dung dịch Ba(OH)2, khối lượng kết tủa đạt cực đại khi BaSO4 và Al(OH)3 đều đạt cực đại.
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6a mol khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau
Với trị số của x = 0,64 và y = 0,72. Đem cô cạn X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 77,44 gam
B. 72,80 gam
C. 38,72 gam
D. 50,08 gam
Đáp án D
Hòa tan hết Na2O và Al tỉ lệ 1:1 ta thu được dung dịch chứa Na2SO4, Al2SO4 và H2SO4 dư có thể có.
Ta có: n H 2 = 6 a → n A l = 4 a
Nhận thấy lúc thêm x và y y mol NaOH đều trong giai đoạn kết tủa giảm tức hòa tan kết tủa nên lúc này tương ứng 1 mol Al(OH)3 bị hòa tan thì có 1 mol NaOH được thêm
Do vậy:
X chứa Al2(SO4)3 0,08 mol và Na2SO4 0,16 mol
→ m = 50 , 08
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na2O và Al (tỉ lệ mol 1:1) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6a mol khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào X, Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Với trị số của x = 0,64 và y = 0,72. Đem cô cạn X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là.
A. 77,44 gam
B. 72,80 gam
C. 38,72 gam
D. 50,08 gam
Chọn đáp án D.
· Có n A l = 2 3 n H 2 = 4 a m o l ⇒ n N a 2 O = 4 a m o l
· Khi n N a O H = 0 , 64 m o l : n A l O H 3 = 3 a m o l
⇒ n N a O H = n H + X + 4 a + 4 a - 3 a = 0 , 64 m o l ( 1 )
· Khi n N a O H = 0 , 72 m o l : n A l O H 3 = a m o l
· Từ (1) và (2) suy ra n H + X = 0 , 44 m o l a = 0 , 04
=> m = 142 . 4 a + 342 . 2 a = 50 , 08 g
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na2O và Al (tỉ lệ mol 1:1) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6a mol khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào X, Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Với trị số của x = 0,64 và y = 0,72. Đem cô cạn X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là.
A. 77,44 gam.
B. 72,80 gam.
C. 38,72 gam.
D. 50,08 gam.
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6a mol khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Với trị số của x = 0,64 và y = 0,72. Đem cô cạn X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 77,44 gam
B. 72,80 gam
C. 38,72 gam
D. 50,08 gam
Đáp án D
Hòa tan hết Na2O và Al tỉ lệ 1:1 ta thu được dung dịch chứa Na2SO4, Al2SO4 và H2SO4 dư có thể có.
Ta có: n H 2 = 6 a → n A l = 4 a
Nhận thấy lúc thêm x và y y mol NaOH đều trong giai đoạn kết tủa giảm tức hòa tan kết tủa nên lúc này tương ứng 1 mol Al(OH)3 bị hòa tan thì có 1 mol NaOH được thêm
Do vậy: 2a= 0,72-0,64= 0,08 => a= 0,04
→ n A l = 0 , 16 = n N a 2 O
X chứa Al2(SO4)3 0,08 mol và Na2SO4 0,16 mol
→ m = 50 , 08