Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon mạch hở X cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc), thu được 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Giá trị của V là
A. 8,96
B. 2,24
C. 14,56
D. 11,2
Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc) thu được 4,032 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,24 gam H2O. Giá trị của V là
A. 6,72 lít
B. 3,36 lít
C. 4,704 lít
D. 9,408 lít
Chọn đáp án C
Ta có n C O 2 = n H 2 O = 0 , 18 m o l → X là este no, đơn chức, mạch hở
Vì X là este đơn chức → n O X = 0 , 6 . 2 = 0 , 12 m o l
Bảo toàn nguyên tố O → n O 2 = n C O 2 + n H 2 O - 2 n O X 2 = 2 . 0 , 18 + 0 , 18 - 0 , 12 2 = 0 , 21 m o l
Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol một cste X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc) thu được 4,032 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,24 gam H2O. Giá trị của V là
A. 6,72 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,704 lít.
D. 9,408 lít.
Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol một cste X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc) thu được 4,032 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,24 gam H2O. Giá trị của V là
A. 6,72 lít.
B. 3,36 lít
C. 4,704 lít.
D. 9,408 lít
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V là
A. 4,48 lít
B. 6,72 lít
C. 2,24 lít
D. 8,96 lít
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V là
A. 4,48 lít
B. 6,72 lít
C. 2,24 lít
D. 8,96 lít
Đáp án: B
Ta có nCO2 = 0,3 mol, nH2O = 0,2 mol
Vì X là este đơn chức → nO(X) = 0,1.2 = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố O
→ V = 6,72 lít
Hỗn hợp M gồm glucozơ và mantozơ. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72
B. 17,80 gam
C. 16,68 gam
D. 18,38 gam
Chọn đáp án C
glucozơ: C6H12O6 = C6(H2O)6 và mantozơ C12H22O11 = C12(H2O)11 chúng đều là các cacbohiđrat, dạng Cm(H2O)n
khi đốt thực ra là: C + O2 → CO2 ||⇒ luôn có nCO2 = nO2 cần
⇒ theo đó, khi đốt M luôn có nCO2 = nO2 cần = 0,4 mol ⇒ VCO2 = 8,96 lít.
||⇒ Chọn đáp án C
Hỗn hợp M gồm glucozơ và mantozơ. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72
B. 17,80 gam
C. 16,68 gam
D. 18,38 gam
Chọn đáp án C
glucozơ: C6H12O6 = C6(H2O)6 và mantozơ C12H22O11 = C12(H2O)11 chúng đều là các cacbohiđrat, dạng Cm(H2O)n
khi đốt thực ra là: C + O2 → CO2 ||⇒ luôn có n C O 2 = n O 2 :
⇒ theo đó, khi đốt M luôn có n C O 2 = n O 2 =0,4 mol ⇒ V C O 2 lít.
Hỗn hợp M gồm glucozơ và mantozơ. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O 2 , thu được H 2 O và V lít khí C O 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72
B. 3,36
C. 8,96
D. 13,44
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm –OH) cần vừa đủ V lít khí O 2 thu được 11,2 lít khí C O 2 và 12,6 gam H 2 O (các thể tích khí đo được ở đktc). Giá trị của V là
A. 11,20
B. 14,56
C. 4,48
D. 15,68
Chọn B
n ∞ 2 = 0 , 5 ( mol ) ; n H 2 O = 0 , 7 ( mol ) ⇒ C ¯ = 0 , 5 0 , 7 − 0 , 5 = 2 , 5
⇒ Ancol 2 chức
⇒ C n H 2 n O H 2 + 3 n - 1 2 O 2 → n C O 2 + n + 1 H 2 O m o l 0 , 2 0 , 1 3 n - 1
V = 0,1.(3.2,5 – 1).22,4 = 14,56 (lít)