Cho một ancol đơn chức X phản ứng với HBr có xúc tác thu được chất hữu cơ Y chứa C, H, Br trong đó % khối lượng Br trong Y là 69,56%. Biết MY < 260 đvC. Công thức phân tử của ancol X là:
A. C5H7OH
B. C4H7OH
C. C5H9OH
D. C5H11OH
Một rượu đơn chức X mạch hở, tác dụng với HBr dư thu được chất hữu cơ Y thành phần chứa C, H, Br trong đó brom chiếm 69,56% về khối lượng. Phân tử khối của Y nhỏ hơn 260 đvC. Nếu đun rượu X với axit sunfuric đặc ở 170oC thì nó tách nước và tạo ra hai hydrocarbon có các nối đôi ở các vị trí không kề nhau.
a. Xác định CTPT và CTCT của X.
b. Viết 2 phương trình tách nước tạo hai hydrocarbon của X. Cho biết chất nào là sản phẩm chính? Giải thích.
giúp iem ạ :>
a)
CTPT của Y là CxHyBrz
Có: \(\%Br=\dfrac{80.z}{PTK_Y}.100\%=69,56\%\)
=> \(z=0,008695.PTK_Y< 2,2607\)
=> z = 1 hoặc z = 2
- Nếu z = 1
=> PTKY = \(\dfrac{80.1.100}{69,56}=115\left(đvC\right)\)
=> 12x + y = 35
=> Không có x, y thỏa mãn
- Nếu z = 2
=> \(PTK_Y=\dfrac{80.2.100}{69,56}=230\left(đvC\right)\)
=> 12x + y = 70
=> x = 5; y = 10 thỏa mãn
CTPT của Y là C5H10Br2
Mà rượu X đơn chức
=> Trong X chứa liên kết đôi
CTPT của X là \(C_5H_9OH\)
CTCT của X là \(CH_2=CH-CH_2-CH\left(OH\right)-CH_3\)
b)
\(CH_2=CH-CH_2-CH\left(OH\right)-CH_3\underrightarrow{H_2SO_4,170^oC}\left[{}\begin{matrix}CH_2=CH-CH_2-CH=CH_2\left(1\right)\\CH_2=CH-CH=CH-CH_3\left(2\right)\end{matrix}\right.+H_2O\)
(2) là sp chính do nhóm OH ưu tiên tách ra cùng nguyên tử H ở C bậc cao hơn
Đun nóng ancol no, đơn chức X với hỗn hợp (KBr và H2SO4 đặc) thu được hợp chất hữu cơ Y (chứa C, H, Br), trong đó Br chiếm 73,4% về khối lượng. Công thức của X là:
A. CH3OH.
B. C4H9OH.
C. C3H7OH.
D. C2H5OH
Đáp án : D
Gọi ancol là ROH, ta có: ROH → KBr H 2 SO 4 RBr
=> 80 R + 80 = 0,734 => R = 29 (C2H5-)
X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có công thức phân tử là C 4 H 9 N O 4 (đều mạch hở). Cho 0,20 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,59 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,09 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối của alanin và muối của một axit hữu cơ no,đơn chức, mạch hở) với tổng khối lượng là 59,24 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 16,45%.
B. 17,08%.
C. 32,16%.
D. 25,32%.
Chọn đáp án A
- Đặt X (a mol); Y (mol); Z: H C O O N H 3 C H 2 C O O C H 3 (c mol).
- Khi cho X, Y, Z tác dụng với NaOH thu được ancol là C H 3 O H : 0,09 mol và 3 muối lần lượt là AlaNa; GlyNa; HCOONa: 0,09 mol. Ta có hệ sau:
→ B T : N a n G l y N a + n A l a N a = n N a O H - n H C O O N a = 0 , 5 97 n G l y N a + 11 n A l a N a = 59 , 24 - 68 n H C O O N a = 53 , 12
→ n G l y N a = 0 , 17 m o l n A l a N a = 0 , 33 m o l
⇒ n G l y ( t r o n g X , Y ) = 0 , 17 - n Z = 0 , 08 m o l v à a + b = 0 , 2 - c = 0 , 11 m o l
- Ta có số mắt xích và trong X hoặc Y không có mắt xích Gly và cả 2 mắt xích đều chứa 3 Ala nên Y là G l y A l a 3 : 0,08 mol và X là A l a 3 : 0,03 mol.
Vậy % m X = m X m E . 100 % = 16 , 45
X, Y, Z là ba hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C4H9O2N và có đặc điểm sau:
- Ở điều kiện thường, X là chất rắn, tan tốt trong nước và có khả năng trùng ngưng tạo polime.
- Y tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được ancol và muối có khối lượng nhỏ hơn khối lượng của Y phản ứng.
- Z tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một amin no, đơn chức, mạch hở.
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. CH3-CH(NH2)-COOCH3, H2N-CH2-COOC2H5, CH2=CHCOONH3CH3
B. H2N-[CH2]4-COOH, H2N-[CH2]2-COOCH3, CH3COONH3C2H5
C. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH; H2N-CH2-COOC2H5, CH2=CHCOONH3CH3
D. H2N-CH2COOC2H5, CH3-CH(NH2)-COOCH3, CH3COONH3C2H5
Cho 8,28 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan B có khối lượng 13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong khí O2 (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,54 gam Na2CO3; 14,52 gam CO2 và 2,7 gam nước. Cho chất rắn B tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai chất hữu cơ X, Y (biết MX < MY). Số nguyên tử hiđro có trong Y là
A. 10
B. 8.
C. 2.
D. 6.
Chọn D.
Khi cho 8,28 gam A tác dụng với NaOH thì:
Khi đốt hỗn hợp rắn khan thì:
Theo đề A có CTPT trùng với CTĐG nhất của A nên CTPT của A là C 7 H 6 O 3
Nhận thấy rằng
Phương trình phản ứng:
Cho hỗn hợp rắn qua H2SO4 dư thu được HCOOH (X) và C6H4(OH)2 (Y). Số nguyên tử H trong Y là 6.
Cho 8,28 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan B có khối lượng 13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong khí O2 (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,54 gam Na2CO3; 14,52 gam CO2 và 2,7 gam nước. Cho chất rắn B tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai chất hữu cơ X, Y (biết MX < MY). Số nguyên tử hiđro có trong Y là
A. 10.
B. 8.
C. 2.
D. 6.
Cho 8,28 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan B có khối lượng 13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong khí O2 (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,54 gam Na2CO3; 14,52 gam CO2 và 2,7 gam nước. Cho chất rắn B tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai chất hữu cơ X, Y (biết MX < MY). Số nguyên tử hiđro có trong Y là
A. 10.
B. 8.
C. 2.
D. 6.
Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là
A. 85
B. 68
C. 45
D. 46
E là hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức, công thức phân tử là C6H8O4. Thủy phân E (xúc tác axit) thu được ancol X và 2 axit cacboxylic Y, Z có công thức phân tử là CH2O2 và C3H4O2. Ancol X là
A. ancol metylic.
B. ancol etylic.
C. ancol anlylic
D. etylen glicol.
Đáp án : D
Dễ dàng thấy E tạo bởi 1 axit đơn chức và 1 ancol 2 chức
=> C6H8O4 + 2H2O → X + CH2O2 + C3H4O2
Bảo toàn nguyên tố => X là C2H6O2 (Etylen glycol)