Cho 1 lít etanol 920 vào H2SO4 đặc. Tính thể tích etilen tạo ra đktc biết H = 70% và khối lượng riêng của etanol nguyên chất là 0,8g/ml :
A. 358,4lít
B. 313,6lít
C. 250,88lít
D. 267,38lít
Cho 1 lít etanol 920 pư với Na dư . Tính thể tích H2 tạo ra đktc biết khối lượng riêng của etanol nguyên chất là 0,8g/ml
A. 180 lít
B. 224,24 lít
C. 224lít
D. 228,98lít
Lời giải:
nAncol = 1000 . 92% . 0,8 : 46
nH2O = (1000 – 1000.92%) : 18
nH2 = (nAncol + nH2O ) : 2 = 92/9
⇒ V = 228,98l
Đáp án D.
Khi đun etanol 950 với H2SO4 ở 1700C với hiệu suất là 60% thu được 2,24lít khí etilen đktc. Tính thể tích etanol 950 cần dùng biết khối lượng riêng của etanol nguyên chất là 0,8g/ml :
A. 4,91 ml
B. 6,05ml
C. 9,85ml
D. 10,08ml
Lời giải:
nC2H4 = 0,1 ⇒ nC2H5OH = 1/6
V = 1/6 . 46 : 0,8 : 95% = 10,08ml
Đáp án D
Tính khối lượng tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo ra 5 lít etanol 460 biết rằng hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của etanol nguyên chất là 0,8g/ml
A. 5kg
B. 5,4kg
C. 6kg
D. 4,5kg
Lời giải:
nC2H5OH = 5000.46% . 0,8 : 46 = 40 mol
(C6H10O5)n → 2C2H5OH
20 ← 40 (mol)
m tinh bột = 20 :72% . 162 =4500g = 4,5kg.
Đáp án D.
Một loại gạo chứa 75% tinh bột . Lấy 78,28 kg gạo này điều chế ra etanol 400 với H = 60% và khối lượng riêng của etanol nguyên chất là 0,8g/ml . Tính thể tích etanol 400 thu được :
A. 60 lít
B. 52,4lít
C. 62,5lít
D. 45lít
Lời giải:
m tinh bột = 78,28.75% = 58,71g
(C6H10O5)n → 2nC2H5OH
162n → 2n.46 (gam)
58,71 → 58,71.2.46/162 = 33,34 (gam)
H = 60% ⇒ MC2H5OH = 33,34.60% = 20,004 gam
V = 20,004 : 0,8 :40% = 62,5 lít
Đáp án C.
Dẫn 3,36 lít C2h4 vào nước có H2SO4 thu được C2H5OH (etanol). Tính
a. khối lượng etanol thu được biết hiệu suất là 80%
b. Thể tích etanol thu được biết Dr = 0,8g/ml
a, \(n_{C_2H_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{^{t^o,xt}}C_2H_5OH\)
Theo PT: \(n_{C_2H_5OH\left(LT\right)}=n_{C_2H_4}=0,15\left(mol\right)\)
Mà: H = 80%
\(\Rightarrow n_{C_2H_5OH\left(TT\right)}=0,15.80\%=0,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH\left(TT\right)}=0,12.46=5,52\left(g\right)\)
b, \(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{5,52}{0,8}=6,9\left(ml\right)\)
Tính khối lượng glucozơ chứa trong nước hoa quả nho biết rằng khi lên men lượng nước này thì được 100 lít etanol 100 và hiệu suất của quá trình sản xuất là 95%, khối lượng riêng etanol nguyên chất là 0,8g/ml :
A. 52,132kg
B. 48,376kg
C. 12,476kg
D. 16,476kg
Lời giải:
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
nC2H5OH = 100.10% .0,8 : 46 = 4/23.
mglucozo = 4/23 : 2 : 95% .180 = 16,476kg.
Đáp án D.
Cho Na dư vào 100ml dung dịch etanol a0 thu được 29,12lít khí H2 đktc . Biết khối lượng riêng của rượu = 0,8g/ml. Tìm a:
A. 460
B. 87,40
C. 920
D. 77,40
Lời giải:
nH2 = 1,3
nAncol = 100.a% .0,8 : 46
nH2O = (100 -100.a%) : 18
Có 2nH2 = nH2O + nAncol
⇒ 100.a%. 0,8 : 46 + ( 100 – 100a%) :18 = 2.1,3
⇒ a = 77,4
Đáp án D.
Đun nóng hỗn hợp gồm 20 ml etanol 920C và 18,0 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) một thời gian thu được 16,5 gam este. Khối lượng riêng của etanol là 0,8g/ml. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa.
Độ rượu là %V của C2H5OH trong dung dịch rượu
Đốt cháy hoàn toàn 23 gam rượu etylic ( tuyệt đối nguyên chất). a) viết pt phản ứng xảy ra. b) tính V O2 ở đktc. c) cho Na dư vào 100ml rượu etylic 46° thu được V lít khí H2 ở đktc. Tìm V, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml, của nước là 1g/ml
a, \(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
b, \(n_{C_2H_6O}=\dfrac{23}{46}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_6O}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
c, \(V_{C_2H_6O}=\dfrac{100.46}{100}=46\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_6O}=46.0,8=36,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_6O}=\dfrac{36,8}{46}=0,8\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{C_2H_5ONa}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)