Thủy phân hoàn toàn 16,2 gam hỗn hợp hai este đơn chức đồng đẳng trong 200 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thì thu được 9,2 gam ancol etylic. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 12 gam
B. 14,5 gam
C. 15 gam
D. 17,5 gam
Thủy phân hoàn toàn 16,2 gam hỗn hợp hai este đơn chức đồng đẳng trong 200 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thì thu được 9,2 gam ancol etylic. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 12 gam
B. 14,5 gam
C. 15 gam
D. 17,5 gam
Thủy phân hoàn toàn 16,2 gam hỗn hợp hai este đơn chức đồng đẳng trong 200 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thì thu được 9,2 gam ancol etylic. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 12 gam
B. 14,5 gam
C. 15 gam
D. 17,5 gam
Thủy phân hoàn toàn 16,2 gam hỗn hợp hai este đơn chức đồng đẳng trong 200 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thì thu được 9,2 gam ancol etylic. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 12 gam
B. 14,5 gam
C. 15 gam
D. 17,5 gam
Đốt cháy hoàn toàn 10,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, thu được 12,096 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 10,28 gam X trong 160 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối Y và ancol Z. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Y là
A. 35,20%.
B. 18,99%.
C. 26,49%.
D. 28,49%.
Thủy phân 12,64 gam hỗn hợp X gồm hai este A và B chỉ chứa một loại nhóm chức (MA < MB) cần vừa đúng 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được muối của một axit hữu cơ D và hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Cho toàn bộ lượng ancol này tác dụng với 6,9 gam Na thu được 13,94 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chọn kết luận đúng trong các kết luận sau:
A. X gồm C2H5OH và C3H7OH
B. D có thành phần phần trăm khối lượng C là 26,67%
C. Tỉ lệ mol giữa giữa hai ancol là 1 : 1
D. D có thành phần phần trăm khối lượng C là 26,08%
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm este đơn chức P ( C 5 H 8 O 2 ) và este hai chức Q ( C 6 H 10 O 4 ) cần dùng vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được sản phẩm hữu cơ là hỗn hợp Y gồm 2 muối và hỗn hợp Z gồm 2 ancol no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp. Cho toàn bộ hỗn hợp Z tác dụng với CuO dư, nung nóng, thu được hỗn hợp hơi T (có tỉ khối hơi so với H 2 là 13,75). Cho toàn bộ hỗn hợp T tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 / NH 3 , thu được 32,4 gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm về khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp Y là
A. 41,23%.
B. 42,19%.
C. 48,61%.
D. 38,84%.
Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy m gam X cần vừa đủ 0,46 mol O2. Thủy phân m gam X trong 70 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no, đơn chức ,mạch hở. Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần 5,6 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có phản ứng lơn hơn khối lượng X là
A. 47,104%
B. 40,107%
C. 38,208%
D. 58,893%
Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử ). Đem đốt cháy m gam X cần vừa đủ 0,46 mol . Thủy phân m gam X trong 70 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no, đơn chức ,mạch hở. Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần 5,6 lít (đktc) khí . Phần trăm khối lượng của este có phản ứng lơn hơn khối lượng X là?
A. 47,104%
B. 40,107%
C. 38,208%
D. 58,893%
Đáp án là D
Phản ứng đốt cháy muối:
BTKL:
mmuối + mO2 = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O
? 7,06 + 5,6.32/22,4 = 0,035.106 + 44x + 18y (1)
BT oxy:
2.0,07 + 2.0,25 = 3.0,035 + 2x + y (2)
Từ (1) và (2)
? x = 0,215 mol và y = 0,105 mol
Vậy trong 2 muối:
? 1 muối có 3C và 1 muối có 4C
Dùng phương pháp đường chéo sẽ có: n( muối 3C) = 0,03 mol và n(muối 4C) = 0,04 mol
Tính được:
Mà số H trong muối thì lẻ nên cả 2 muối trong phân tử đều có 3H
Nên công thức của 2 este có thể viết là: C2H3COOCnH2n+1 và C3H3COOCnH2n+1 ( vì thủy phân trong NaOH tạo ra 1 ancol no đơn chức )
PT đốt cháy etse:
C2H3COOCnH2n+1 + O2 ? (3+n)CO2 + (n+2)H2O
C3H3COOCnH2n+1 + O2 ? (4+n)CO2 + (n+2)H2O
Theo phương trình:
nCO2 = 0,03.(3 + n) + 0,04.(4 + n) = 0,25 + 0,07n
nH2O = 0,03.(2 + n) + 0,04.(2 + n) = 0,14 + 0,07n
toàn Oxy: 0,07.2 + 2.0,46 = 2.( 0,25 + 0,07n) + 0,14 + 0,07n
? n = 2
Vậy CT của 2 este là: C2H3COOC2H5 và C3H3COOC2H5
? % m C3H3COOC2H5 = %
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,472 lít khí O2 (đktc), thu được H2O và 5,72 gam CO2. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 60 mL dung dịch KOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp và 5,04 gam hỗn hợp gồm hai chất rắn khan. Công thức hai este trong X là
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
B. CH3COOCH3 và C2H5COOC2H5
C. HCOOC3H7 và HCOOC2H5
D. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7
Chọn đáp án A
đốt m gam X dạng C n H 2 n O 2 + 0 , 155 m o l O 2 → t 0 0 , 13 m o l C O 2 + 0 , 13 m o l H 2 O
(có n H 2 O = n C O 2 = 0 , 13 m o l do đốt X là hỗn hợp este no, đơn chức, mạch hở).
• bảo toàn nguyên tố O có n X = 1 2 ∑ n O t r o n g X = ( 0 , 13 × 3 - 0 , 155 × 2 ) ÷ 2 = 0 , 04 m o l
♦ Thủy phân m g a m X ( 0 , 04 m o l ) + 0 , 06 m o l K O H → 5 , 04 g a m h a i c h ấ t r ắ n + 2 a n c o l đ ồ n g đ ẳ n g k ế t i ế p
► 5,04 gam 2 chất rắn gồm 0,02 mol KOH
→ chất còn lại là 1 muối kali nữa
⇒ Mmuối = (5,04 – 0,02 × 56) ÷ 0,04
= 98 = 15 + 44 + 39
⇒ muối là CH3COOK.
C t r u n g b ì n h = ∑ n C O 2 ÷ n X
= 0,13 ÷ 0,04 = 3,25
→ CTPT của 2 este là C3H6O2 và C4H8O2.
Biết muối
⇒ cấu tạo của 2 este tương ứng là CH3COOCH3 và CH3COOC2H5