Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?
A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng.
B. Al tác dụng với CuO nung nóng.
C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng.
D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.
Cho các phản ứng sau:
1, Al tác dụng với F e 3 O 4 nung nóng
2, Al tác dụng với axit H 2 S O 4 đặc, nóng
3, Điện phân nóng chảy A l 2 O 3
4, Al tác dụng với CuO nung nóng
5, Al tác dụng với F e 2 O 3 nung nóng
Số phản ứng thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Phản ứng nhiệt nhôm là cho nhôm khử các oxit của kim loại => Phản ứng hoá học thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm là 1, 4, 5.
Đáp án cần chọn là: C
Nung nóng hỗn hợp Al và Fe2O3 (chỉ xảy ra phản ứng nhiệt nhôm đến hoàn toàn) thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thấy có khí thoát ra. Thành phần X gồm:
A. Al2O3
B. Fe, Al, Al2O3
C. Al, Fe
D. Al, Fe, Fe2O3, Al2O3
Nung Al và F e 3 O 4 (không có không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn) thu được hỗn hợp A. Nếu cho A tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được 0,672 lít khí (đktc). Nếu cho A tác dụng với H 2 S O 4 đặc, nóng dư được 1,428 lít SO2 duy nhất (đktc). % khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 33,69%
B. 26,33%
C. 38,30%
D. 19,88%
Số mol S O 2 = 1,5x + 0,03 = 0,06375→ x = 0,0225 mol
⇒ Chọn C.
Lấy 20,05 gam hỗn hợp Al + F e 2 O 3 cho tác dụng với axit sunfuric loãng, dư thì có 5,04 lít khí sinh ra. Trộn 20,05g hỗn hợp đầu trong bình kín rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. (Thể tích khí đo ở đktc). Tính khối lượng của F e 2 O 3 có trong hỗn hợp trước và sau phản ứng nhiệt nhôm.
A. m F e 2 O 3 (ban đầu) = 16g; m F e 2 O 3 (dư) = 4g
B. m F e 2 O 3 (ban đầu) = 4g; m F e 2 O 3 (dư) = 16g
C. m F e 2 O 3 (ban đầu) = 8g; m F e 2 O 3 (dư) = 12g
D. Đáp án khác
2 A l + 3 H 2 S O 4 → A l 2 S O 4 3 + 3 H 2
⇒ m F e 2 O 3 (bđ) = 20,05 - 0,15.27 = 16g
⇒ n F e 2 O 3 (bđ) = 16/160 = 0,1 mol
2Al + F e 2 O 3 → A l 2 O 3 + 2Fe
Bđ: 015 0,1
Pư: 0,15 0,065
Dư: 0 0,025
⇒ m F e 2 O 3 (dư) = 0,025.160=4g
⇒ Chọn A.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Nhiệt phân muối CaCO3.
(2) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ.
(3) Nung nóng hỗn hợp rắn Al và CuO (trong điều kiện không có không khí).
(4) Cho Cu tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 dư.
(5) Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư.
(6) Dẫn khí H2 dư đi qua bột MgO, nung nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn C.
(1) CaCO3 → t o CaO + CO2
(2) 2AgNO3 + H2O → đpdd 2Ag + 2HNO3 + 1/2O2
(3) 2Al + 3CuO → t o Al2O3 + 3Cu
(4) Cu + 2Fe(NO3)3 ® Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
(5) FeCl2 + 3AgNO3 ® Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag
(6) Không xảy ra phản ứng
Nung Al và Fe3O4 (không có không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn) thu được hỗn hợp A.
- Nếu cho A tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được 0,672 lít khí (đktc).
- Nếu cho A tác dụng vói H2SO4 đặc, nóng dư được 1,428 lít SO2 duy nhất (đktc).
Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 33,69%
B. 26,33%
C. 38,30%
D. 19,88%
Đáp án C
8 Al + 3 Fe 3 O 4 → t o 4 Al 2 O 3 + 9 Fe
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn và hòa tan A vào dung dịch NaOH thu được khí nên A gồm Fe, A12O3 và Al dư.
cho 5 ,4 gam al tác dụng với dung dịch hcl phản ứng xảy ra hoàn toàn . Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO nung nóng .
a.viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra .tính khối lượng muối thu được saub phản ứng
b. tính khối lượng Cu qua phản ứng
a) nAl=0,2(mol)
PTHH: 2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
H2 + CuO -to-> Cu + H2O
nAlCl3= nAl= 0,2(mol)
=> mAlCl3= 133,5. 0,2= 26,7(g)
b) nCu= nH2= 3/2 . 0,2=0,3(mol)
=> mCu= 0,3.64=19,2(g)
(Qua phản ứng nghe kì á, chắc tạo thành chứ ha)
<3
Nung nóng m gam hỗn hợp Al và F e 2 O 3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn . Chia thành hai phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc); - Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 22,75.
B. 21,40.
C. 29,40.
D. 29,43
Nung nóng m gam hỗn hợp Al và F e 2 O 3 (trong môi trường không có không khí)
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn . Chia thành hai phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 loãng (dư),
sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc); - Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 22,75.
B. 21,40.
C. 29,40.
D. 29,43
Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn . Chia thành hai phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc); - Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 22,75
B. 21,40
C. 29,40
D. 29,43