Cho hỗn hợp A gồm Al và Na tác dụng với H2O dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và còn lại một lượng chất rắn không tan. Khối lượng của Na trong A là:
A. 2,3 gam.
B.4,6gam.
C. 6,9gam.
D. 9,2gam
Cho hỗn hợp X gồm Al và Na tác dụng với lượng dư H2O, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và còn lại một phần chất rắn không tan. Khối lượng của Na trong hỗn hợp X là
A. 6,9 gam
B. 4,6 gam
C. 2,3 gam.
D. 9,2 gam
Chọn đáp án C
nH2 = 0,2 Þ 1,5nAl phản ứng + 0,5nNa = 0,2
Mà sau phản ứng còn lại 1 phần không tan chính là Al Þ Toàn bộ Na tạo NaOH đều phản ứng với Al tạo NaAlO2 Þ nAl phản ứng = nNa = 0,2/(1,5 + 0,5) = 0,1
Vậy mNa = 0,1. 23 = 2,3 gam
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Na, Mg, Al vào nước thu được 8,96 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Z còn lại 5,1 gam chất rắn không tan Y. Cho Y tác dụng với dung dịc HCl thu được 0,25 mol khí H2. Tính khối lượng của Al trong hỗn hợp X?
Giả sử số mol của Mg, Al trong Y lần lượt là a, b (mol)
=> 24a + 27b = 5,1
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
=> a + 1,5b = 0,25
=> a = 0,1 ; b = 0,1
Gọi số mol Na là k (mol)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
k-------------------->k---->0,5k
2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
k<-----k------------------------------>1,5k
=> 0,5k + 1,5k = 0,4
=> k = 0,2 (mol)
=> nAl(X) = 0,2 + 0,1 = 0,3 (mol)
=> mAl(X) = 0,3.27 = 8,1 (g)
Hỗn hợp A gồm Al và FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp A trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp B. Chia B thành hai phần:
Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H2 (đktc) và còn lại 5,04 gam chất rắn không tan.
Phần hai có khối lượng 29,79 gam, tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 8,064 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và công thức của oxit sắt là
A. 38,70 và FeO
B. 39,72 và Fe3O4
C. 38,91 và FeO
D. 36,48 và Fe3O4
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Hoà tan m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được V lít H2 (đktc) và còn a gam chất rắn không tan. Cho a gam chất rắn tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 6,272 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 3,4m gam muối khan. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 2V lít H2 (đktc). Giá trị của V gần với
A. 12,7
B. 11,9.
C. 14,2
D. 15,4
Hỗn hợp X gồm a mol Al và b mol Na. Hỗn hợp Y gồm b mol Al và a mol Na. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Hòa tan hỗn hợp X vào nước dư, thu được 5,376 lít khí H 2 , dung dịch X1 và m gam chất rắn không tan.
- Thí nghiệm 2: Hòa tan hỗn hợp Y vào nước dư, thu được dung dịch Y 1 trong đó khối lượng NaOH là 1,2 gam. Biết thể tích khí đo ở đktc. Tổng khối lượng Al trong hỗn hợp X và Y là
A. 6,75 gam.
B. 7,02 gam.
C. 7,29 gam
D. 7,56 gam.
* T N 1 : A l : a m o l N a : b m o l → H 2 O N a A l O 2 : b m o l H 2 A l B T e : n N a + 3 . n P b = b + 3 b = 2 . n H 2 = 0 , 48 → b = 0 , 12 * T N 2 : A l : 0 , 12 m o l N a : a m o l → H 2 O N a A l O 2 : 0 , 12 m o l N a O H : 0 , 03 m o l + . . . a = n N a = n N a O H + n N a A l O 2 = 0 , 15 → n A l ( T N 1 , T N 2 ) = 0 , 27 m o l → m A l = 7 , 29 g
Hỗn hợp X gồm Na và Al Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với nước dư thu được V lít H2 (đktc) và còn 0,182m gam chất rắn không tan. Cho 0,3075 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,982V lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 11,36
B. 11,24
C. 10,39
D. 10,64
Đáp án C
• m gam X + nước → V lít H2 + 0,182m gam Al dư.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x x 0,5x mol
2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
x → x l,5x
• 0,3075 mol X + NaOH dư → 0,982V lít H2.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
y y 0,5y mol
2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
z → l,5z
Một hỗn hợp X gồm Al và Fe 2 O 3 . Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn X thu được chất rắn A. A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít H 2 (đktc) và chất rắn B. Cho B tác dụng với H 2 SO 4 loãng dư sinh ra 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng hỗn hợp X đã dùng là
A. 29,50 gam
B. 45,50 gam
C. 38,75 gam
D. 26,80 gam
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Hoà tan m gam hỗn hợp X vào nước dư, thu được V lít H2 (đktc) và còn a gam chất rắn không tan. Cho a gam chất rắn tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 6,272 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 3,4m gam muối khan. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 2V lít H2 (đktc). Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12,7.
B. 11,9.
C. 14,2.
D. 15,4.
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Hoà tan m gam hỗn hợp X vào nước dư, thu được V lít H 2 (đktc) và còn a gam chất rắn không tan. Cho a gam chất rắn tác dụng với dung dịch H N O 3 dư, thu được 6,272 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 3,4m gam muối khan. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 2V lít H 2 (đktc). Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 12,7.
B. 11,9.
C. 14,2
D. 15,4.
A l N a → H 2 O H 2 : V l í t ( d k t c ) A l → H N O 3 A l N O 3 3 N H 4 N O 3 + N O T N 2 : A l N a → N a O H H 2 : 2 V l í t ( d k t c ) n e d o a ( g ) A l n h ư ờ n g = 2 2 V - V 22 , 4 = 2 V 22 , 4 n A l = 1 3 2 V 22 , 4 B T e : n N H 4 N O 3 = 1 8 2 V 22 , 4 - 0 , 28 . 3 ⇒ m m u ố i = 213 3 2 V 22 , 4 + 80 8 2 V 22 , 4 - 0 , 28 . 3 = 3 , 4 m * Ở T N 2 : n N a + 3 . n A l p ư = 2 . n H 2 n N a = n A l p ư ⇒ n N a = n A l p ư = 1 4 2 V 22 , 4 ⇒ 23 4 2 V 22 , 4 + 27 4 2 V 22 , 4 + 27 3 2 V 22 , 4 = m * * * * * ⇒ m = 22 , 86 , V = 11 , 9