Cho m g anilin tác dụng với dd HCl đặc dư, cô cạn dung dịch sau pứ thu được 15,54 g muối khan. Hiệu suất pứ đạt 80% . m có giá trị là :
A. 13,95g
B. 8,928g
C. 11,16g
D. 12,5g
Cho m gam anilin tác dụng với dung dịch HCl (đặc, dư). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 15,54 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 11,160 gam
B. 12,500 gam
C. 8,928 gam
D. 13,950 gam
Cho 1,66 gam hỗn hợp X gồm N a 2 C O 3 và MgO tác dụng vừa đủ với 50ml dd HCl aM. Sau pứ thu được dung dịch Y và 0,224 lít khí (đktc). Cô cạn Y thu được m gam muối khan.
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính m và a?
Cho 11,36gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dd HNO3 dư, Sau pứ thu đc 1,344 lít NO. Cô cạn dd pứ thu đc m gam muối khan. Tính m
Qui đổi hỗn hợp thành FeO, Fe3O4
PTHH: 3FeO + 10HNO3 ===> 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
x x x/3 (mol)
3Fe3O4 + 28HNO3 ===> 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
y 3y y/3 (mol)
Đặt số mol FeO, Fe3O4 lần lượt là x , y mol
nNO = 1,1344 / 22,4 = 0,06 nol
Lập các số mol theo PTHH, ta có hệ phương trình sau
\(\begin{cases}72x+232y=11,36\\\frac{x}{3}+\frac{y}{3}=0,06\end{cases}\)
Giải hệ phương trình, ta đc x=0,19, y= -0,01
=> m = ( 0,19 - 0,01 ) x 242 = 38,72 gam
Chúc bạn học tốt!!!!
Cho m gam hh X gồm axit glutamic và alanin t/d với dd HCl dư. Sau pứ làm bay hơi cẩn thận dd thu được (m + 11,68) gam muối khan. Nếu cho m gam hh X t/d với dd KOH vừa đủ, sau pứ làm bay hơi cẩn thận dd thu được (m + 19) gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 36,6 gam
B. 38,92 gam
C. 38,61 gam
D. 35,4 gam
Đáp án B
Gọi số mol 2 chất là x,y
Cho m gam hh X gồm axit glutamic và alanin t/d với dd HCl dư. Sau pứ làm bay hơi cẩn thận dd thu được (m + 11,68) gam muối khan
=> x + y = 11 , 68 36 , 5
Mặt khác
Nếu cho m gam hh X t/d với dd KOH vừa đủ, sau pứ làm bay hơi cẩn thận dd thu được (m + 19) gam muối khan => 2x + y = 19,38
Từ (1)(2) , ta có: x + y = 0 , 32 2 x + y = 0 , 5
=> x = 0,18 , y = 0,14
=> m = 38,92
Hỗn hợp X gồm có 3 kim loại Al, Mg, Cu. Lấy 6,7 g hhX tác dụng hết với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 4,48 lit SO2 ở đktc và dd A. Cô cạn dd A thu được m (g) muối khan . Giá trị của m là :
\(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=2n_{SO_2}=2\cdot0,2=0,4mol\)
\(\Rightarrow n_{SO_4^{2-}}=n_{H_2SO_4}=0,4mol\Rightarrow m_{SO_4^{2-}}=0,4\cdot96=38,4g\)
\(m=m_{SO_4^{2-}}+m_{hhX}=38,4+6,7=45,1g\)
Cho 24,25 gam muối H 2 NCH 2 COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 33,38
B. 16,73
C. 42,50.
D. 13,12
Đáp án C
H 2 NCH 2 COONa + 2 HCl → ClH 3 NCH 2 COOH + NaCl
Hỗn hợp X gồm có 3 oxit kim loại Al, Mg, Zn. Lấy 6,4 g hhX tác dụng vừa hết 200ml dung dịch H2SO4 19,6% ( d = 1,12 g/ml)dd A. Cô cạn dd A thu được m (g) muối khan . Giá trị của m là :
\(m_{ddH_2SO_4}=D\cdot V=1,12\cdot200=224g\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6\%\cdot224}{100\%}=4,3904g\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,0448mol\Rightarrow n_{SO_4^{2-}}=n_{H_2SO_4}=0,0488mol\)
\(\Rightarrow m_{SO_4^{2-}}=0,0488\cdot96=4,3008g\)
\(m=m_{SO_4^{2-}}+m_{hhX}=4,3008+6,4=10,7008g\)
Cho hỗn hợp X gồm F e x O y , F e , MgO, Mg .Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí NO (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 124,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch H 2 S O 4 đặc (nóng ), thu được 15,68 lít khí S O 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22,0
B. 28,5
C. 27,5
D. 29,0
Cho 13,248 gam một kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí H2S (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 66,24 gam muối khan. V có giá trị là:
A. 2,4640 lít
B. 4,2112 lít
C. 4,7488 lít
D. 3,0912 lít
Đáp án D
Với dạng toán này ta chỉ cần bảo toàn electron mà không cần xác định kim loại M.