A là một amin. A tác dụng với dung dịch HCl tạo muối có dạng RNH3Cl. Cho 5,4 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch CuSO4, thu được muối hữu cơ và 5,88 gam kết tủa. A là:
A. n-Propylamin
B. Metylamin
C. Đimetylamin
D. Etylamin
A là hợp chất hữu cơ mạch vòng chứa C, H, N trong đó N chiếm 15,054% theo khối lượng. A tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Cho 9,3g A tác dụng hết với nước brom dư thu được a gam kết tủa. giá trị của a là
A. 33
B. 30
C. 39
D. 36
Đáp án : A
Theo bài ra, ta có M(A) = 14/0,15054 = 93
=> A là C6H5NH2
0,1 mol C6H5NH2 -> 0,1 mol C6H2Br3NH2
a = 33 gam
=> Đáp án A
A là hợp chất hữu cơ mạch vòng chứa C, H, N trong đó N chiếm 15,054% theo khối lượng. A tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Cho 9,3g A tác dụng hết với nước brom dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 33
B. 30
C. 39
D. 36
Đáp án A
Theo bài ra, ta có M(A) = 14/0,15054 = 93
⇒ A là C6H5NH2
0,1 mol C6H5NH2 → 0,1 mol C6H2Br3NH2
a = 33 gam
Cho 4,35 gam amin đơn chức tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 6,175 gam muối dạng RNH3Cl. Số công thức cấu tạo phù hợp của amin trên là
A. 3
B. 6
C. 17
D. 8
Đáp án D
BTKL: mHCl = m muối – mamin = 6,175 – 4,35 = 1,825 gam
=> nHCl = 0,05 mol
=> namin = nHCl = 0,05 mol => M amin = 4,35:0,05 = 87 (C5H13N)
Do muối thu được có dạng RNH3Cl nên amin là amin bậc 1
Các CTCT phù hợp là (vị trí mũi tên là vị trí nhóm NH2 gắn vào):
Vậy tổng cộng có 8 CTCT thỏa mãn đề bài
A là hợp chất hữu cơ mạch vòng chứa C, H, N trong đó N chiếm 15,054% theo khối lượng. A tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng R N H 3 C l . Cho 9,3 g A tác dụng hết với nước brom dư thu được a g kết tủa. giá trị của a là
A. 39 g
B. 30 g
C. 33 g
D. 36 g
A là hợp chất hữu cơ mạch vòng chứa C, H, N trong đó N chiếm 15,054% theo khối lượng. A tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng R N H 3 C l . Cho 9,3g A tác dụng hết với nước brom dư thu được a g kết tủa. Giá trị của a là:
A. 30 gam
B. 33 gam
C. 44 gam
D. 36 gam
Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin: metylamin, etylamin, propylamin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 240 ml.
B. 120 ml.
C. 320 ml.
D. 160 ml.
Amin + HCl → Muối
BTKL: m H C l = m m u o i – m a m i n = 31 , 68 – 20 = 11 , 68 g a m = > n H C l = 11 , 68 : 36 , 5 = 0 , 32 m o l
=> V d d H C l = n : C M = 0 , 32 : 1 = 0 , 32 l í t = 320 m l
Đáp án cần chọn là: C
Cho 29,5 gam amin X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 47,75 gam muối có dạng RNH3Cl (R là gốc hidrocacbon). Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Với amin bậc nhất: C3H7NH2 có 2 đồng phân.
Với amin bậc hai và bậc ba chúng ta không xét vì muối có dạng RNH3Cl
Cho 29,5 gam amin X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 47,75 gam muối có dạng RNH3Cl (R là gốc hidrocacbon). Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Cho 14,4 gam FeO tác dụng với dung dịch HNO3 thu được dung dịch A (chỉ chứa 1 muối) và khí NO. Lấy dung dịch A tác dụng hết với NaOH dư, thu được kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thí thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
3FeO+10HNO3-to>3Fe(NO3)3+NO+5H2O
0,2--------------------------0,2
Fe(NO3)3+3NaOH->Fe(OH)3+3NaNO3
0,2---------------------------0,2
2Fe(OH)3-to>Fe2O3+3H2O
0,2-----------------0,1 mol
n FeO=\(\dfrac{14,4}{72}\)=0,2 mol
=>m Fe2O3=0,1.160=16g