Tách nước hoàn toàn 1 ankanol X thu được hỗn hợp G gồm 2 chất hữu cơ E và F (không tính đồng phân hình học) trong đó nE = 3nF và dG/X = 28/37. Vậy tên của X là
A. ancol iso butylic
B. ancol etylic
C. ancol sec butylic
D. 2,3-đimetylbutan-2-ol
Tách nước hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankanol thu được hỗn hợp G gồm 2 anken có phân tử khối khác nhau và tỉ lệ số mol của chúng là 2 : 3. Biết dG/He = 11,2. Vậy trong X chắc chắn không chứa ankanol nào sau đây
A. ancol etylic
B. ancol propylic
C. ancol butylic
D. ancol pentylic
Hỗn hợp X gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun m gam X với H2SO4 đặc, thu được H2O và hỗn hợp các chất hữu cơ Y gồm hai ancol và ba ete. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 7,56 lít O2 (đktc)., sinh ra 5,04 lít CO2 (đktc). Mặt khác cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO dư nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được hỗn hợp Z gồm 2 chất hữu cơ và hơi nước. Cho Z tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 16,2g Ag. Tên thay thế của ancol có khối lượng mol phân tử lớn hơn trong X là :
A. Butan-2-ol
B. propan-1-ol
C. Butan-1-ol
D. propan-2-ol
Đáp án : D
nAg = 0,15 mol
+) TH : chỉ có 1 ancol tham gia phản ứng tạo andehit
Nếu không có HCHO
=> nancol pứ andehit = 0,075 mol
=> nancol tổng > 0,075 mol
,nCO2 = 0,225 mol
=> Số C trung bình < 3
Vì có ancol không tạo andehit
=> ancol đó có số C ít nhất là 3
=> ancol còn lại có số C là 2
=> C2H5OH => và CH3CH(OH)CH3 ( propan-2-ol)
Nếu có HCHO => Vô lý Vì có ancol không tạo andehit
=> ancol đó có số C ít nhất là 3
+) TH : 2 ancol đều tạo andehit => nancol = 0,075 mol
=> Số C trung bình = 3 (Loại)
Hỗn hợp X gồm etilen và propilen với tỷ lệ thể tích tương ứng 3 : 2. Hidrat hóa hoàn toàn 1 thể tích X thu được hỗn hợp ancol Y trong đó tỷ lệ về khối lượng các ancol bậc 1 so với bậc 2 là 28 : 15. Thánh phần phân trăm về khối lượng của các ancol iso-propylic trong Y là :
A. 11,63%
B. 44,88%
C. 34,88%
D. 43,88%
Chọn C
Giả sử X có 3 mol C2H4 và 2 mol C3H6
Khi phản ứng với H2O tạo thành 3 mol C2H5OH; x mol n-C3H7OH và (2 – x ) mol i-C3H7OH
m C 2 H 5 O H + m n - C 3 H 7 O H m i - C 3 H 7 O H = 28 15 ⇒ 46 . 3 + 60 x 60 ( 2 - x ) = 28 15
=> x = 0,5
=> Trong Y có 1,5 mol i-C3H7OH
=> %mi-C3H7OH = 35,88%
Hỗn hợp X gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đun m gam X với H2SO4 đặc, thu được H2O và hỗn hợp các chất hữu cơ Y gồm hai ancol và ba ete. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 7,56 lít O2 (đktc), sinh ra 5,04 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Z gồm 2 chất hữu cơ và hơi nước. Cho Z tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 16,2 gam Ag. Tên thay thế của ancol có khối lượng mol phân tử lớn hơn trong X là:
A. Butan-2-ol.
B. Propan-1-ol.
C. Butan-1-ol.
D. Propan-2-ol.
Thủy phân hoàn toàn 3,28 g hỗn hợp gồm 2 este X, Y cần vừa đủ 50 ml dung dịch NaOH s1M, thu được 1 muối của 1 axit hữu cơ đơn chức và hỗn hợp 2 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Vậy X, Y là:
A. Etylfomiat và n-propylfomiat
B. Etylaxetat và isopropylaxetat
C. Metylaxetat và etylaxetat
D. Metylfomiat và etylfomiat
Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp 2 ankanol A và B là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho toàn bộ sản phẩm qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 137,9 gam kết tủa. Biết khi tách nước từ 2 ancol trên chỉ cho 4 olefin. Vậy tên của A và B lần lượt là:
A. etanol và propan-1-ol
B. propan-1-ol và butan-2-ol
C. propan-1-ol và butan-1-ol
D. propan-2-ol và butan-1-ol.
Đáp án B
Hướng dẫn
Phương trình phản ứng:
Vậy có 2 ancol no là C3H7OH và C4H9OH
Khi tách nước C3H7OH cho 1 sản phẩm duy nhất là CH2 = CH – CH3 . Như vậy 3 sản phẩm còn lại phải có 1 cặp là đồng phân hình học cis-trans và 1 sản phẩm phụ
=> C4H9OH phải là butan-2-ol.
Hỗn hợp A chứa 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C m H n O 2 N . Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp A bằng 852,5 ml dung dịch NaOH 1M được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 amin. Cho Y phản ứng hoàn toàn với NaNO 2 trong dung dịch HCl ở 0 - 5°C được hỗn hợp Z gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Thực hiện tách nước Z trong H 2 SO 4 đặc 140°C thu được hỗn hợp T. Trong T tổng khối lượng của các ete là 8,04 gam (hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%). Cô cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của amin có KLPT nhỏ trong hỗn hợp Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 28%.
B. 29%.
C. 30%.
D.31%.
Đáp án B
• 2 chất trong A có dạng C m H n O 2 N
A + KOH → dung dịch X + Y gồm 2 amin
⇒ Chứng tỏ A là muối amin với axit cacboxỵlic, A đơn chức.
• A gồm 2 chất có cùng CTPT, thủy phân A được 2 amin là đồng đẳng kế tiếp (vì Y + NaNO 2 / HCl cho 2 ancol đồng đẳng kế tiếp) nên 2 muối thu được cũng là đồng đẳng kế tiếp
Gần nhất với giá trị 29%.
Hỗn hợp X gồm etylen và propylen với tỷ lệ thể tích tương ứng là 3:2. Hiđrat hoá hoàn toàn một thể tích X thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó tỷ lệ về khối lượng các ancol bậc 1 so với ancol bậc hai là 28:15. Thành phần phần trăm về khối lượng của ancol iso-propylic trong hỗn hợp Y là
A.11,63%
B. 43,88%
C. 44,88%
D. 34,88%
Tách nước a mol 1 ankanol X thu được a mol hỗn hợp G gồm chất hữu cơ Y, H2O và X. Nhiệt độ phù hợp
A. 140°C
B. 170°C
C. 180°C
D. 200°C