Cho 50 gam dung dịch metanol 64% phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được V lít H2 (đktc). Giá trị V là
A. 11,2
B. 22,4
C. 33,6
D. 44,8
Câu 25. Hòa tan hoàn toàn 3,0 mol KHCO3 bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 67,2 lít
B. 44,8 lít
C. 22,4 lít
D. 33,6 lít
$KHCO_3 + HCl \to KCl + CO_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = n_{KHCO_3} = 3(mol)$
$V_{CO_2} = 3.22,4 = 67,2(lít)$
Đáp án A
Cho 100 gam dung dịch methanol 64% phản ứng hoàn toàn với K dư thu được V lít H2 (đktc). Giá trị V là
A. 11,2
B. 22,4.
C. 44,8.
D. 67,2
Cho hỗn hợp gồm 12,8 gam Cu và 11,2 gam Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCI dư, thu được V lít H 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 8,96
C. 6,72
D. 11,20
Đáp án A
Phương pháp: Viết và tính theo PTHH
Chú ý: Cu không phản ứng được với HCl.
Cho 100 gam dung dịch etanol 46% phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được V lít H2 (đktc).Vậy giá trị V là
A. 89,6
B. 56,0
C. 44,8
D. 11,2
Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 11,2 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 7,84
B. 8,96
C. 6,72.
D. 10,08.
Thủy phân hoàn toàn 1,76 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được ancol X. Cho X tác dụng hết với Na dư thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72
B. 2,24
C. 4,48
D. 3,36
Đáp án B
phản ứng:
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.
có
mol.
phản ứng:
.
mol
lít
Thủy phân hoàn toàn 1,76 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được ancol X. Cho X tác dụng hết với Na dư thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72
B. 2,24
C. 4,48
D. 3,36
Chọn đáp án B
phản ứng: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.
phản ứng:
Chọn đáp án B
Cho 2,7 gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 2,24
C. 3,36
D. 6,72
Cho 2,7 gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 2,24.
C. 3,36.
D. 6,72.