Một cơ thể đực có kiểu gen AB/abDd phát sinh giao tử bình thường, trong đó giao tử AbD chiếm tỉ lệ 10%. Khoảng cách giữa gen A và B là
A. 60cm
B. 30cm
C. 20cm
D. 40cm
Một cơ thể đực có kiểu gen A B a b D d phát sinh giao tử bình thường, trong đó giao tử AbD chiếm tỉ lệ 10%. Khoảng cách giữa gen A và B là
A. 60cM.
B. 30cM.
C. 20cM.
D. 40cM.
Đáp án D
Gọi f là tần số HVG = khoảng cách tương đối giữa gen A và B
AbD là giao tử hoán vị, AbD = ∫ 2 x 0 , 5 D = 0 , 1 → ∫ = 0 , 4
Một cá thể có kiểu gen A B a b D E d e , biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là 40cM, gen D và và gen E là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lý thuyết, trong số các loại giao tử ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỷ lệ:
A. 6%
B. 7%
C. 12%.
D. 18%.
Đáp án B
Tỉ lệ giao tử Ab DE = (0,4/2)(0,5 – 0,3/2) = 0,07
Một cá thể có kiểu gen AB/ab DE/de, biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là 40cM, D và E là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lý thuyết, trong số các loại giao tử ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỷ lệ:
A. 6%
B. 7%
C. 12%
D. 18%
Cá thể có kiểu gen giảm phân cho ra giao tử Ab DE = 0.2Ab x 0.35DE = 0.07
Đáp án cần chọn là: B
Một cá thể có kiểu gen AB ab D E d e , biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 10cM, D và E là 40cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lí thuyết trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab De chiếm tỉ lệ
A. 6%.
B. 5%.
C. 8%.
D. 1%
Một cá thể có kiểu gen A B a b C d c D biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM, khoảng cách giữa gen C và gen D là 20 cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí thuyết, trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab CD chiếm tỉ lệ
A. 3%
B. 30%
C. 2%
D. 8 %
Đáp án C
Giao tử liên kết = (1-f)/2;
giao tử hoán vị: f/2
Tỷ lệ giao tử Ab CD
= 0 , 4 2 × 1 - 0 , 2 2 = 0 , 02
Một cá thể có kiểu gen AB ab D E D E biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cm. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lý thuyết trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử abDE chiếm tỉ lệ:
A. 40%.
B. 20%
C.15%.
D. 30%.
Giả thuyết cho: d(AB)= 40cM à f AB =40%
P: AB ab D E D E à giao tử: abDE = 1 - f 2 . 1 à Vậy: C đúng
Một cá thể có kiểu gen A B a b D E D E biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lý thuyết trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử abDE chiếm tỉ lệ
A. 40%.
B.20%.
C.15%.
D. 30%.
Chú ý: Dù là phép lai hay viết giao tử thì cứ các gen thuộc các cặp NST khác nhau ta hãy xét riêng lẻ rồi xác định tỷ lệ riêng lẻ theo yêu cầu, sau đó mới nhân các tỷ lệ riêng đó thành kết quả chung theo yêu cầu.
Một cá thể có kiểu gen A B a b D E D E , biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lý thuyết, trong tổng số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử abDE chiếm tỉ lệ:
A. 40%.
B. 20%.
C. 15%.
D. 30%.
Đáp án D
Giả thuyết cho: d(AB) = 40cM → fAB = 40%
P: A B a b D E D E , f A B = 40 % → giao tử: abDE = (1 – f)/2. 1 → D đúng
Chú ý: Dù là phép lai hay viết giao tử thì cứ các gen thuộc các cặp NST khác nhau ta hãy xét riêng lẻ rồi xác định tỷ lệ riêng lẻ theo yêu cầu, sau đó mới nhân các tỷ lệ riêng đó thành kết quả chung theo yêu cầu.
Một cá thể có kiểu gen AB ab D E D E biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cm. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lý thuyết trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử abDE chiếm tỉ lệ:
A. 40%
B. 20%
C.15%
D. 30%
Giả thuyết cho: d(AB)= 40cM à fAB =40%
P : AB ab DE DE f AB = 40 % à giao tử: abDE = (1-f)/2.1 à Vậy: C đúng
Chú ý: Dù là phép lai hay viết giao tử thì cứ các gen thuộc các cặp NST khác nhau ta hãy xét riêng lẻ rồi xác định tỷ lệ riêng lẻ theo yêu cầu, sau đó mới nhân các tỷ lệ riêng đó thành kết quả chung theo yêu cầu.