Kiều Đông Du
Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen: C1 (cánh đen) C2 (cánh xám) C3 (cánh trắng). Quần thể chim ở thành phố A cân bằng di truyền có 4875 con cánh đen; 1560 con cánh xám; 65 con cánh trắng. Một nhóm của quần thể A bay sang 1 khu cách ly bên cạnh và sau nhiều thế hệ phát triển thành một quần thể giao phối lớn B. Quần thể B có kiểu hình 84% cánh xám: 16% cánh trắng. Nhận định đúng về hiện tượng trên là: A. Quần thể B có tần số các kiểu gen không đổi so với quần thể A B...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
20 tháng 10 2017 lúc 9:35

Chọn đáp án D.

Cả 4 phát biểu đúng.

Tần số các alen A1, A2, A3

Áp dụng công thức giải nhanh số 13, ta có:

Quần thể đang cân bằng di truyền và có 9% con cánh trắng àA3=0,3 

Tần số A2=0,7-0,3=0,4

à Tần số alen A1=1-0,4-0,3=0,3

Vậy, tần số các alen là: 0,3A1, 0,4A2, 0,3A3 à Đúng.

II. Cá thể cánh đen dị hợp = tỉ lệ cá thể cánh đen – tỉ lệ cá thể cánh đen đồng hợp =0,51-(0,3)2=0,42=42% à Đúng.

III. Đúng.

- Trong số các cá thể cánh xám, cá thể thuần chủng, chiếm tỉ lệ
0,16/0,4 =0,4

- Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể cánh xám, xác suất thu được 2 cá thể thuần chủng là:

0,288=28,88%

IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là bao nhiêu?

Các kiểu gen quy định cánh xám gồm A2A2 và A2A3 với tỉ lệ là 0,16A2A2 và 0,24A2A3 =2/5 A2A2 và 3/5A2A3

- Các cá thể lông xám trở thành một quần thể mới với tỉ lệ kiểu gen là 2/5 A2A2 và 3/5 A2A3.

à Giao tử A3=3/10 à Khi các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có kiểu hình cánh trắng chiếm tỉ lệ 9/100 à Đúng.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
11 tháng 8 2018 lúc 14:18

Đáp án C

Theo bài ra ta có:

Ruồi cánh trắng có kiểu gen là A4A4 = 4%.

Quẩn thể đang cân bằng di truyền nên A4A4 = 4% = 0,22 

Tần số alen A4 = 0,2.

Gọi tần số alen A3 là a, alen A2 là b.

Ruồi cánh vàng có kiểu gen là:

A3A4 + A3A3 = 2 × a × 0,2 + a2 = 32%

a = 0,4.

Ruồi cánh xám có kiểu gen là:

A2A2 + A2A3 + A3A4 = b2 + 2 × b × 0,4 + 2 × b × 0,2 = 13%

b = 0,1.

Vậy tần số alen A1 là:

1 – 0,2 – 0,4 – 0,1 = 0,3.

Nội dung 1 đúng.

Tỉ lệ cá thể cánh vàng dị hợp là:

A3A4 = 2 × 0,4 × 0,2 = 16%.

Nội dung 2 đúng.

Tỉ lệ cá thể cánh đen thuần chủng trong cả quần thể là:

A1A1 = 0,32 = 9%.

Lấy ngẩu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là:

9% : 51% = 3/17.

Nội dung 3 đúng.

Tỉ lệ kiểu gen của ruỗi cánh xám là:

A2A2 + A2A3 + A3A4 = 0,12 + 2 × 0,1 × 0,4 + 2 × 0,1 × 0,2

0,01A2A2 : 0,08A2A3 : 0,04A3A4. 1/13A2A2 : 8/13A2A3 : 4/13A3A4.

Tỉ lệ giao tử A4 = 2/13.

Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẩu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là:

2/13 × 2/13 = 4/169.

Nội dung 4 sai.

Vậy có 3 nội dung đúng

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
25 tháng 2 2017 lúc 4:04

Chọn C

Theo bài ra ta có:

Ruồi cánh trắng có kiểu gen là A4A4 = 4%.

Quẩn thể đang cân bằng di truyền nên A4A4 = 4% = 0,22  Tần số alen A4 = 0,2.

Gọi tần số alen A3 là a, alen A2 là b.

Ruồi cánh vàng có kiểu gen là: A3A4 + A3A3 = 2 × a × 0,2 + a2 = 32% a = 0,4.

Ruồi cánh xám có kiểu gen là: A2A2 + A2A3 + A3A4 = b2 + 2 × b × 0,4 + 2 × b × 0,2 = 13% b = 0,1.

Vậy tần số alen A1 là: 1 – 0,2 – 0,4 – 0,1 = 0,3. Nội dung 1 đúng.

Tỉ lệ cá thể cánh vàng dị hợp là: A3A4 = 2 × 0,4 × 0,2 = 16%. Nội dung 2 đúng.

Tỉ lệ cá thể cánh đen thuần chủng trong cả quần thể là: A1A1 = 0,32 = 9%.

Lấy ngẩu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là: 9% : 51% = 3/17. Nội dung 3 đúng.

Tỉ lệ kiểu gen của ruỗi cánh xám là:

A2A2 + A2A3 + A3A4 = 0,12 + 2 × 0,1 × 0,4 + 2 × 0,1 × 0,2

0,01A2A2 : 0,08A2A3 : 0,04A3A4. 1/13A2A2 : 8/13A2A3 : 4/13A3A4.

Tỉ lệ giao tử A4 = 2/13.

Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẩu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là:

2/13 × 2/13 = 4/169. Nội dung 4 sai. Vậy có 3 nội dung đúng.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
12 tháng 11 2018 lúc 13:02

Chọn đáp án B

(Đối với quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền, các em phải xác định được tần số alen và tỉ lệ kiểu gen của quần thể, sau đó mới tiến hành làm bài).

Ở bài toán này, trước hết phải xác định tần số alen. Có 2 cách để xác định tần số alen.

Có 4% cá thể cánh trắng 

Sau khi tìm được tần số alen, chúng ta mới tiến hành đánh giá các phát biểu của đề

I đúng

II đúng vì cá thể cánh đen dị hợp = cá thể cánh đen - cá thể cánh đen 

IV đúng vì cánh xám chiếm 33%; trong đó cánh xám thuần chủng 

 

 

 

 

 

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
20 tháng 11 2018 lúc 16:29

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
9 tháng 12 2017 lúc 7:44

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
8 tháng 1 2019 lúc 5:17

Đáp án C

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án C.

I. Xác định tần số các alen A1, A2, A3, A4.

Quần thể đang cân bằng di truyền và có 4% con cánh trắng → A4 = 0 , 04  = 0,2.

Tổng tỉ lệ cá thể cánh trắng + tỉ lệ cá thể cánh vàng = 4% + 32% = 36% = 0,36.

→ A4 + A3 = 0 , 36 = 0,6. Vì A4 = 0,2. → A3 = 0,6 – 0,2 = 0,4.

Tổng tỉ lệ cá thể cánh trắng + tỉ lệ cá thể cánh vàng + cánh xám = 4% + 32% + 13% = 49% = 0,49.

→ A4 + A3 + A2 = 0 , 49  = 0,7.

Vì A4 = 0,2, A3 = 0,4. → A2 = 0,7 – (0,2 + 0,4) = 0,1.

→ Tần số alen A1 = 1 – (0,4 + 0,2 + 0,1) = 0,3.

Vậy, tần số các alen là: 0,3A1, 0,1A2, 0,4A3, 0,2A4 → Sai.

II đúng. Cá thể cánh xám dị hợp = tỉ lệ cá thể cánh xám – tỉ lệ cá thể cánh xám đồng hợp = 0,13 – (0,1)2 = 0,12 = 12%.

III sai. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là =  A 1 A 1 0 , 51 = 0 , 09 0 , 51 = 3 7

IV đúng. Các kiểu gen quy định cánh xám gồmA2A2 , A2A3 và A2A4 với tỉ lệ là

= 0,01A2A2 : 0,08A2A3: 0,04A2A4≈ 1 13  A2A2 : 8 13  A2A3: 4 13 A2A4

→ Các cá thể lông xám trở thành một quần thể mới với tỉ lệ kiểu gen là = 1 13 A2A2 : A2A3: 4 13 A2A4

→ Giao tử A4= 2 13 , Giao tử A3 = 4 13 .

→ Khi các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh vàng (A3A3 + A3A4) chiếm tỉ lệ

→ IV đúng

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
13 tháng 4 2018 lúc 7:41

Cả 4 phát biểu đều đúng.

Giải thích:

- Tìm tần số alen A, A1, A2.

+ Cánh trắng chiếm 9%

Tần số A2 = 0,3.

+ Cánh xám và cánh trắng chiếm tỉ lệ 36% (Giải tích: 27% xám + 9% trắng = 36%)

→ A2 + A1 = 0,6

→ A1 = 0,6 - A2 = 0,6 – 0,3 = 0,3

→ A = 1 – 0,3 – 0,3 = 0,4

- Cá thể cánh đen đồng hợp có kiểu gen AA chiếm tỉ lệ = 0,16.

Trong tổng số cá thể cánh đen, số cá thể đồng hợp chiếm tỉ lệ:

0,16/0,64 = 0,25 = 25%.

(1) đúng.

- Cá thể cánh đen dị hợp chiếm tỉ lệ:

0,64 – 0,16 = 0,48 = 48%

(2) đúng.

- Cá thể cánh xem gồm có A1A1 và A1A2 chiếm tỉ lệ:

0,09 A1A1 : 0,18 A1A2 = 1 A1A1 : 2 A1A2

Trong số các cá thể cánh xám, tần số của A1=2/3; tần số A2=1/3.

Khi các thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên thì kiểu hình cánh trắng chiếm tỉ lệ:

(1/3)2 = 1/9

(3) đúng.

- Cá thể cánh đen gồm có AA, AA1 và AA2 chiếm tỉ lệ:

0,16 AA : 0,2 AA1 : 0,24 AA2 = 2 AA : 3AA1 : 3 AA2

Trong số các cá thể cánh đen, tần số của A = 5/8; A1 = 3/16; tần số A2 = 3/16.

Khi các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì kiểu hình cánh xám thuần chủng (kiểu gen A1A1) chiếm tỉ lệ:

(3/16)2 = 9/256

(4) đúng.

Đáp án B.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
28 tháng 6 2017 lúc 13:03