Hình 24.6 SGK cho biết chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. Hãy dùng quy tắc nắm tay phải xác định tên các từ cực của ông dây.
Hình 24.6 cho biết chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. Hãy dùng quy tắc nắm bàn tay phải để xác định tên các từ cực của ống dây.
Đầu A của ống dây là cực Bắc , đầu B là cực Nam.
Trên hình vẽ cho biết chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. Dùng quy tắc nắm tay phải để xác định tên các từ cực của ống dây, vẽ các đường sức từ của ống dây, đầu A nối với cực nào
TK
Dựa theo quy tắc nắm tay phải thì đầu của đướng sức từ đi ra là đầu A => đầu A là cực Bắc và đầu B là cực Nam.
(hình.24.6)chắc v
a. Phát biểu quy tắc nắm tay phải?
b. Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định theo từng hình:
Hình a,Chiều của đường sức từ trong lòng ống dây và cực của ống dây
Hình b, Chiều của dòng điện chạy qua các vòng dây và cực của nguồn?
Hình c, Cực của ống dây và chiều dòng điện qua các vòng dây?
a.Quy tắc nắm tay phải : Nắm bàn tay phải , rồi đặt sao cho cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây
Trên hình 24.5 SGK có một kim nam châm bị vẽ sai chiều. Hãy chỉ ra đó là kim nam châm nào và vẽ lại cho đúng. Dùng quy tắc nắm tay phải xác định chiều dòng điện chạy qua các vòng dây.
Đầu B của cuộn dây là cực Bắc, đầu A là cực Nam.
Kim số 5 bị vẽ sai chiều.
Vẽ lại:
Quy tắc nắm tay phải: Nắm trục ống dây bằng tay phải, sao chữ bốn ngón tay nắm lại hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
Vậy dòng điện trong ống dây có chiều đi ra ở đầu dây B.
a, Hãy phát biểu quy tắc nắm tay phải. Hãy xác định chiều của đường sức từ trong ống dây và các từ cực của ống dây biết chiều mũi tên là chiều dòng điện?
b, Phát biểu quy tắc bàn tay trái. Xác định chiều của lực điện từ, chiều của dòng điện, chiều đường sức từ và tên từ cực trong các trường hợp được biểu diễn trên hình 30.2a, b, c. Cho biết kí hiệu (+) chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy và chiều đi từ phía trước ra phía sau, kí hiệu (•) chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy và có chiều đi từ phía sau ra phía trước.
Áp dụng quy ước về chiều của đường sức từ, quy tắc nắm tay phải để xác định tên từ cực của nam châm, xác định tên từ cực ở 2 đầu ống dây dẫn có dòng điện chạy qua. Giải thích hiện tượng khi kim nam châm đặt gần ống dây có dòng điện chạy qua.
Hãy dùng quy tắc nắm tay phải để xác định tên các từ cực của ống dây trong hình vẽ sau:
Quy tắc nắm tay phải dùng để làm gì? A.Xác định chiều đường sức từ của dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua. B.Xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua. C.Xác định chiều đường sức từ của dây dẫn có hình dạng bất kì D.Xác định chiều đường sức từ của nam châm thẳng.
a ) Vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái để xác định các yếu chiều dòng điện hoặc lực điện tử trong các trường hợp sau đây : b ) Xác định chiều các yếu tố chiều đường sức từ , chiều dòng điện chạy qua ống dây trong trường hợp sau đây :