Cà chua có 2n=24 nst quan sát tế bào sinh dưỡng của cà chua đang phân bào người ta đếm được trong tế bào có 48 NST đơn. Tế bào đó đang ở kì nào ?
A. Kì giữa của nguyên phân
B. Kì sau của nguyên phân
C. Kì đầu của nguyên phân
D. Kì trung gian
Cà chua có 2n= 24 NST quan sát tế bào sinh dưỡng của cà chua đang phân bào người ta đếm được trong tế bào có 48 NST đơn. Tế bào đó đang ở kì nào của nguyên phân ?
Ở cà chua 2n = 24. Số NST có trong một tế bào của cà chua khi đang ở kì giữa của giảm phân II là:
24 NST đơn
24 NST kép
12 NST kép
48 NST đơn
Kì giữa giảm phân II có n nst kép
=> Chọn 12 NST kép
a) một loài có 2n = 8 Xác định số lượng NST trong một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân? b) trong một tế bào người ta đếm được 24 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào khỏi tế bào đang ở kì nào số lượng NST ban đầu là bao nhiêu? c) trong một tế bào người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực của tế bào hỏi tế bào đang ở kì nào số lượng nhiễm sắc thể ban đầu là bao nhiêu?
a) một loài có 2n = 8 Xác định số lượng NST trong một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân? b) trong một tế bào người ta đếm được 24 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào khỏi tế bào đang ở kì nào số lượng NST ban đầu là bao nhiêu? c) trong một tế bào người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực của tế bào hỏi tế bào đang ở kì nào số lượng nhiễm sắc thể ban đầu là bao nhiêu?
Ở lúa nước có 2n = 24. Một nhóm tế bào lúa nước đang ở kì sau của quá trình nguyên phân, người ta đếm được có 480 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. Vậy nhóm đó có bao nhiêu tế bào? A.5 B.10 C.20 D.40
Đếm được nhóm tb lúa nước ở kì sau np có a.4n = 480 NST
=> a = 10 tb
Chọn B.10
Câu 1: Ở ruồi giấm (2n=8) quan sát nhóm tế bào nguyên phân người ta thấy có 80 NST đơn đang phân ly về 2 cực của tế bào ? a. Tế bào đang nguyên phân ở kì nào ? b. Số tế bào tham gia nguyên phân . c. Kết thúc nguyên phân có bao nhiêu tế bào con tạo thành ?
a) kì sau
b) số tế bào tham gia nguyên phân
80 : 2 : 8 = 5
c) kết thúc nguyên phân, số tế bào được tạo ra:
5 x 2 = 10
Quan sát một tế bào sinh dưỡng đang phân bào theo hình, các chữ cái A, a, c, f kí hiệu cho các nhiễm sác thể. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
A. Tế bào đang ở kì đầu của nguyên phân.
B. Tế bào có bộ NST 2n = 12.
C. Kết thúc lần phân bào này tạo 2 tế bào con, mỗi tế bào có 6 NST đơn.
D. Một tế bào của loài nguyên phân 3 lần thì số NST môi trưởng cung cấp là 96.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Tế bào đang quan sát tồn tại 4n NST đơn = 12 và sắp xếp 2 hàng NST đơn ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì giữa quá trình nguyên phân.
Tế bào ở kì giữa nguyên phân có 4n = 12 à 2n = 6 I, III à đúng.
II à sai. Vì tế bào có bộ NST 2n = 6. .
IV à sai. Vì NST cc = 1.2n.( 2 3 - 1) = 96.
Vậy: B đúng
Quan sát một tế bào sinh dưỡng đang phân bào theo hình, các chữ cái A, a, c, f kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
A. Tế bào đang ở kì đầu của nguyên phân.
B. Tế bào có bộ NST 2n = 12.
C. Kết thúc lần phân bào này tạo 2 tế bào con, mỗi tế bào có 6 NST đơn.
D. Một tế bào của loài nguyên phân 3 lần thì số NST môi trưởng cung cấp là 96.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Tế bào đang quan sát tồn tại 4n NST đơn = 12 và sắp xếp 2 hàng NST đơn ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì giữa quá trình nguyên phân.
Tế bào ở kì giữa nguyên phân có 4n = 12 à 2n = 6 I, III à đúng.
II à sai. Vì tế bào có bộ NST 2n = 6. .
IV à sai. Vì NSTcc = 1 . 2 N . ( 2 3 - 1 ) = 96.
Vậy: B đúng
1.Ở một loài, khi quan sát hai tế bào sinh dưỡng đang phân bào ở kì giữa của nguyên phân, người ta đếm được 32 crômatit. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
A. 2n = 4
B. 2n = 32
C. 2n = 8
D. 2n = 16
2.
Một đoạn ADN dài 5100 Ăngxtơrông. Tính số nuclêôtit của mARN đươc tổng hợp từ đoạn ADN đó là bao nhiêu?
A. 3000 nuclêôtit
B.1500 nuclêôtit
C. 2400 nuclêôtit
D. 4500 nuclêôtit
3.Điểm khác biệt giữa quá trình phát sinh giao tử đực so với giao tử cái ở động vật là gì?
A. Tạo ra các noãn bào có số nhiễm sắc thể đơn bội n.
B, Tạo ra 4 tinh trùng có bộ nhiễm sắc thể đơn bội có nguồn gốc khác nhau.
C. Tạo ra 1 trứng và 3 thể định hướng.
D. Tạo ra 4 tinh trùng giống nhau về số lượng nhiễm sắc thể và nguồn gốc.
4. Đặc điểm nào sau đây không phải là tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ở ruồi giấm?
A. Có số lượng bộ NST lưỡng bội 2n = 8.
B. Có 22 cặp NST thường và một cặp NST giới tính.
C. Bộ NST có hình dạng hai cặp hình chữ V, một cặp hình hạt, một cặp gồm một hình que và một hình móc.
D. Bộ NST có hình dạng hai cặp hình chữ V, một cặp hình hạt, một cặp hình que.
Câu 1: 4n=32 -> 2n=16
=> D
Câu 2: N=2L/3,4=(2.5100)/3,4=3000(Nu)
=>A
Câu 3:D
Câu 4: Chọn B (C,D đúng vì 1 cái là hình dạng bộ NST giới đực, 1 cái là hình dạng bộ NST giới cái)