Một người mắt tốt đặt mắt sau kính lúp có độ tụ 10 dp một đoạn 5cm để quan sát vật nhỏ. Độ bội giác của người này khi ngắm chừng ở cực cận và ở cực viễn là
A. 3 và 2,5
B. 70 7 và 2,
C. 3 và 250
D. 50 7 và 250
Một người mắt tốt đặt mắt sau kính lúp có độ tụ 10 dp một đoạn 5cm để quan sát vật nhỏ. Độ bội giác của người này khi ngắm chừng ở cực cận và ở cực viễn là
A. 3 và 2,5
B. 70 7 và 2,5
C. 3 và 250
D. 70 7 và 250
Đáp án A. Áp dụng công thức tính tiêu cự cho hai trường hợp đặc biệt
Một người mắt tốt có điểm cực cận cách mắt 20 cm và điểm cực viễn ở vô cực, quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp có độ tụ 10 dp. Kính đặt cách mắt 5 cm.
a) Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính.
b) Tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực?
Một người mắt tốt có điểm cực cận cách mắt 20 cm và điểm cực viễn ở vô cực, quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp có độ tụ 10 dp. Kính đặt cách mắt 5 cm.
a) Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính.
b) Tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực?
Khi sử dụng các dụng cụ quang học, để quan sát được ảnh của vật thì phải điều chỉnh sao cho ảnh cuối cùng là ảnh ảo hiện ra trong giới hạn nhìn rõ của mắt.
a) Ta có: f = 1 D = 0 , 1 m = 10 c m ; d ' C = l - O C C = - 15 c m
⇒ d C = d ' C f d ' C - f = 6 c m ; d ' V = l - O C V = - ∞ ⇒ d V = f = 10 c m .
Vậy phải đặt vật cách kính từ 6 cm đến 10 cm.
b) G ∞ = O C C f = 2 .
Một người có điểm cực cận cách mắt 25cm và điểm cực viễn ở vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ +10 điốp. Mắt đặt sát sau kính. Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực là:
A. 2,5
B. 3,5
C. 3
D. 4
Một người mắt tốt có điểm cực cận cách mắt 20 cm và điểm cực viễn ở vô cực, quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp có độ tụ 10 điôp. Kính đặt cách mắt 5 cm.
a) Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính.
b) Tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực?
Vậy phải đặt vật cách kính từ 6 cm đến 10 cm.
b) Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực G ∞ = O C C f = 2.
Một người cận thị có khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận là l0cm và điểm cực viễn là 50cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ +10 điốp. Mắt đặt sát sau kính.
a) Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính?
b) Tính số bội giác của kính ứng với mắt người ấy và số phóng đại của ảnh trong các trường hợp sau:
- Người ấy ngắm chừng ở điểm cực viễn.
- Người ấy ngắm chừng ở điểm cực cận.
- Khi ngắm chừng ở điểm cực cận:
b) – Số bội giác của kính và số phóng đại của ảnh khi người quan sát ngắm chừng ở điểm cực cận:
- Số bội giác của kính và số phóng đại của ảnh khi người quan sát ngắm chừng ở điểm cực viễn:
Dùng một thấu kính có độ tụ +10 điốp để làm kính lúp.
a) Tính số bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực.
b) Tính số bội giác của kính và số phóng đại của ảnh khi người quan sát ngắm chừng ở điểm cực cận. Khoảng nhìn rõ ngắn nhất của người này là 25cm. Mắt đặt sát kính.
b) Số bội giác của kính và số phóng đại của ảnh khi người quan sát ngắm chừng ở điểm cực cận:
Một người có điểm cực cận cách mắt 25 cm và điểm cực viễn ở vô cực quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp có số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực là 5. Kính đặt cách mắt 10 cm. Phải đặt vật cách kính bao nhiêu để có số bội giác là 4 ?
A. 3 cm
B. 3,25 cm
C. 3,75 cm
D. 4 cm
Đáp án C
+ Độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực G ω = O C C f ⇒ 5 = 25 f ⇒ f = 5 c m
→ Độ bội giác G = k D d ' + 10
1 d + 1 d ' = 1 5 ⇒ d ' = 5 d d - 5 k = - d ' d = 5 d 5 - d
→ Thay vào biểu thức của độ bội giác, ta tìm được d = 3 , 75 cm
Một người cận thị có khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận là 10 cm và đến điểm cực viễn là 50cm, quan sát một vật nhỏ nhờ một kính lúp có tiêu cự f = 4cm. Kính lúp đặt cách mắt 2cm.
4/ Tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở cực viễn.
A. 3
B. 8 3
C. 2,6
D. 4