Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Why didn t you give me a call yesterday? We _______ discuss everything together.
A. can
B. may
C. must
D. could
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Why didn’t you give me a call yesterday? We _________ discuss everything together.
A. can
B. may
C. must
D. could
Đáp án D.
Diễn tả khả năng có thể làm việc gì đó trong quá khứ sử dụng “could” (quá khứ của “can”)
Dịch câu: Tại sao bạn không gọi cho tôi hôm qua? Chúng ta đã có thể bàn luận mọi thứ cùng nhau
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
“Why were you so tired yesterday?” “Because I______all morning.”
A. jog
B. was jogged
C. had been jogging
D. had been jogged
Đáp án C
Thì Qúa khứ hoàn thành tiếp diễn (had been V-ing) diễn tả hành động đã xảy ra và để lại dấu hiệu trong quá khứ (DH: were tired), thường nhấn mạnh đến quá trình.
Dịch: “Sao hôm qua cậu lại mệt mỏi thế?” – “Bởi tớ đã chạy bộ suốt cả buổi sáng”.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I can't let you in ……………….. you me give the password.
A. unless
B. in case
C. if
D. as
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
You look tired. Why don’t we ________ and have a good rest?
A. call its name
B. call on
C. call it a day
D. call off
Đáp án là C.
Call its name: gọi tên nó
Call on = formally invite sb to speak: mới ai đó phát biểu
Call it a day = decide to stop doing st: quyết định dừng làm việc
Call off = cancel: hủy bỏ
Câu này dịch như sau: Bạn trông có vẻ mệt mỏi. Tại sao chúng ta không ngừng làm việc và nghỉ ngơi cho thoải mái nhỉ?
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We received a call from the teacher _______ charge of the course.
A. at
B. in
C. on
D. to
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: be in charge of = be responsible for: phụ trách, chịu trách nhiệm về
Tạm dịch: Chúng tôi đã nhận được cuộc gọi từ giáo viên phụ trách khóa học.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I know you didn’t see me yesterday because I was in Hanoi. You _____ me.
A. may not have seen
B. mustn’t have seen
C. shouldn’t have seen
D. can’t have seen
Đáp án D
Cấu trúc:
- may/ might (not) have Vpp/_ed: diễn đạt 1 sự suy đoán không chắc chắn, không có cơ sở ở quá khứ
- can + have + Vpp/_ed: dùng để diễn tả sự suy đoán có cơ sở ở quá khứ
- should + have + Vpp/_ed: lẽ ra đã nên, không nên làm gì (diễn tả sự chỉ trích, hay hối hận về việc gì đã xảy ra)
Tạm dịch: Tôi biết rằng hôm qua bạn đã không gặp tôi bởi vì tôi đang ở Hà Nội. Chắc hẳn là bạn đã không gặp tôi. -> suy đoán có cơ sở ở quá khứ.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
We don’t have to pay for the food. Everything is on the ________today
A. house
B. place
C. home
D. business
Đáp án là A.
Cụm từ: To be on the house [ miễn phí]
Câu này dịch như sau: Chúng tôi không cần trả tiền thực phẩm. Mọi thứ đều miễn phí.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Let's play together if we have more chance, __________?
A. will we
B. shall we
C. shouldn't we
D. should we
Đáp án : B
Nếu phía trước có “Let’s…” thì câu hỏi đuôi chắc chắn luôn là “shall we?”