Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 4 2018 lúc 11:49

Đáp án A.

bookworm(n): mọt sách

bookish(adj): mọt sách

bookbinder(n): người đóng sách

book-keeper(n): người giữ sổ - kế toán viên

Dịch nghĩa: Anh ta là một kẻ mọt sách. Anh ta biết mọi thứ trong sách không bao giờ đưa ra bất cứ giải pháp nào logic và thực tế.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 1 2017 lúc 17:57

Đáp án A.

Tạm dịch: “Thomas nghĩ cậu ta biết hết mọi thứ về khủng long. ”

Ta có cụm từ cố định: A know-all: người tự cho mình biết tuốt, biết tất cả mọi thứ

Thomas nghĩ mình biết hết tất cả về khủng long nên Jill nói Thomas là người tự cho mình biết tuốt Vậy đáp án chính xác là A

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 8 2017 lúc 16:59

Chọn C.

Đáp án đúng là C.

Giải thích: 

Xét 4 lựa chọn ta có:

A. achieved: đạt được

B. won: chiến thắng

C. acquired: thu được

D. requested: yêu cầu

Xét về nghĩa thì C hợp lý.

Dịch: Anh ấy đã đọc rất nhiều sách và thu được rất nhiều kiến thức.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 12 2019 lúc 18:09

Đáp án A.
Ta thấy giữa hai câu có mối quan hệ trái nghĩa. Vì vậy cần tìm một liên từ chỉ mối quan hệ trái nghĩa. Xét 4 đáp án thì chỉ có but là dùng để miêu tả trái nghĩa. 
Dịch: Anh ấy hứa gọi điện thoại cho tôi nhưng tôi chả nhận được tin gì của anh ấy nữa.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 9 2018 lúc 5:03

Đáp án A.

Tạm dịch: Anh ẩy hứa là sẽ gọi________ tôi chả nghe ngóng gì được từ anh ẩy nữa.

Ta thấy đáp án phù hợp nhất về ngữ nghĩa là A. but.

Các đáp án còn lại không hợp lý:

B. except: trừ     

C. although: mặc dù

D. because: bởi vì

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 12 2019 lúc 13:50

Đáp án A.

Tạm dịch: Anh ấy hứa là sẽ gọi ______ tôi chả nghe ngóng gì được từ anh ấy nữa.

Ta thấy đáp án phù hợp nhất về ngữ nghĩa là A. but.

Cad đáp án còn lại không hợp lý.

          B. except: trừ

          C. although: mặc dù

          D. because: bởi vì

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 5 2019 lúc 4:26

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 8 2017 lúc 17:37

Đáp án B

Come between: gây sự tranh chấp, mâu thuẫn/ can thiệp vào

Come up: xảy ra

Come on: nhanh lên

Dịch: Anh ấy không bao giờ để bất cứ điều gì can thiệp vào giữa anh ấy và chuyến đi câu cá cuối tuần

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 5 2018 lúc 3:06

Chọn đáp án C

Câu đảo ngữ với Never: Never + trợ động từ + S + V

E.g: She had never experienced this exhilarating emotion in her life. => Never in her life had she experienced this exhilarating emotion.

Dịch: Chưa bao giờ trong cuộc đời tôi, tôi gặp một cậu bé thông minh đến thế.

Note 41

Đảo ngữ với các trạng từ phủ định (negative adverbials)

Never (before), rarely, seldom, barely/ hardly/ scarcely ...when/ before, no sooner...than, nowhere, neither, nor

E.g: Never (before) have I eaten this kind of food. (Trước đây tôi chưa bao giờ ăn loại thức ăn này.)

Hardly/ Barely/ Scarcely had she left here when he arrived. (Cô ấy vừa mới rời khỏi đây thì anh ta đến.)