Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
To my _________, I was not offered the job.
A. happiness
B. dream
C. joy
D. disappointment
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He was the only .............. that was offered the job.
A. apply
B. application
C. applicant
D. applying
Đáp án : C
Applicant = người xin việc
Apply for a job = xin việc
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He was the only .................. that was offered the job.
A. apply
B. application
C. applying
D. applicant
Đáp án D
Giải thích: Đáp án cần điền phải là danh từ chỉ người vì chủ ngữ là “he”. Ta có: apply (v) áp dụng
+ apply for: nộp đơn xin việc
+ application (n) sự ứng dụng; đơn xin việc
+ applicant (n) người nộp đơn xin việc (đuôi -ant là đuôi danh từ chỉ người)
Dịch nghĩa: Anh ấy là người xin việc duy nhất được trao công việc đó.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 46 to 64.
He was the only ________ that was offered the job.
A. apply
B. application
C. applicant
D. applying
Đáp án là C.
applicant (ứng viên) là đúng nghĩa nhất.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He was offered the job thanks to his _________ performance during his job interview
A. impressive
B. impressively
C. impression
D. impress
Đáp án A
- Impress (v): gây ấn tượng
- Impressive (adj): gây ấn tượng mạnh => Impressively (adv)
- Impression (n): ấn tượng
Trước danh từ “perfomance” ta phải dùng tính từ “impressive”
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He was offered the job thanks to his ________ performance during his job interview.
A. impressive
B. impressively
C. compression
D. impress
Đáp án A
Chủ điểm ngữ pháp: từ loại + chức năng của tính từ Tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ adj+ N.
Anh ấy đã được nhận công việc nhò có sự thể hiện ấn tượng trong buổi phỏng vấn.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He is disappointed at not being offered the job, but I think he will ______it.
A. take after
B. get over
C. turn off
D. fill in
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
A. take after: chăm sóc.
B. get over: vượt qua (cú sốc, tai nạn,…).
C. turn off: tắt.
D. fill in: điền vào (đơn từ).
Dịch: Anh ấy buồn về chuyện không được nhận vào làm, nhưng tôi nghĩ anh ấy sẽ vượt qua nó.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question: He is disappointed at not being offered the job, but I think he will______it.
A. take after
B. get over
C. turn off
D. fill in
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My father has to work ________ a night shift once a week
A. at
B. in
C. on
D. under
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ