Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My friend often shows her x whenever I have troubles.
A. sympathetic
B. sympathize
C. sympathetically
D. sympathy
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I am sure your sister will lend you a sympathetic _______when you explain the situation to her.
A. eye
B. ear
C. arm
D. finger
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I am sure your sister will lend you a sympathetic _____________ when you explain the situation to her.
A. eye
B. ear
C. arm
D. finger
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Whenever my close friend has some troubles solving the thorny problems, I am willing to give him an arm.
A. Whenever
B. solving
C. thorny
D. an arm
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
give somebody a hand = help: giúp đỡ ai
an arm => a hand
Tạm dịch: Bất cứ khi nào bạn thân của tôi gặp rắc rối trong việc giải quyết các vấn đề khó khăn, tôi sẵn sàng giúp anh ấy một tay.
Chọn D
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Whenever I have problems, Jane is always very dependable. She never ______.
A. Turns up
B. let me down
C. turns me off
D. turns out
B
A. Turns up : đến
B. let me down : làm tôi buồn, thất vọng
C. turns me off : làm tôi tụt hứng
D. turns out: hóa ra là
=> Đáp án B
Tạm dịch : Bất cứ khi nào tôi gặp vấn đề, Jane luôn rất đáng tin cậy. Cô ấy không bao giờ làm tôi thất vọng
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Whenever I feel embarrassed, I always go red as a ________
A. rose
B. lipstick
C. raspberry
D. beetroot
Đáp án D
Thành ngữ: red as a beetroot: đỏ như gấc
Dịch: Bất cứ khi nào tôi cảm thấy xấu hổ, thì người tôi luôn luôn đỏ như gấc
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
An only child often creates an .................. friend to play with.
A. imagery
B. imaginable
C. imaginary
D. imaginative
Đáp án C
Giải thích: Giữa mạo từ “an” và danh từ “friend” cần điền 1 tính từ. Đáp án A là danh từ nên bị loại.
A. magery (n) hình tượng
B. imaginable (adj) có thể tưởng tượng được
C. imaginary (adj) không có thực, hư cấu
D. imaginative (adj) giàu trí tưởng tượng, sáng tạo
Dịch: Những đứa trẻ là con một thường tạo ra một người bạn trong tưởng tượng để chơi cùng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Mary invited her friend, Sarah, to have dinner out that night and Sarah accepted.Mary: “Shall we eat out tonight ?” - Sarah: “ x .”
A- That’s _ a great idea
B. That’s accePtable
C. You are very welcome
D. It’s kind of you to invite
Shall we eat out tonight ? - Chúng ta sẽ ra ngoài ăn vào tối nay chứ? - lời đề nghị, gợi ý Đáp án là A. That’s a great idea. - Hay đấy. - Chỉ sự đồng tình.
Các đáp án khác không hợp ngữ cảnh:
Điều đó được chấp thuận.
Câu này dùng để đáp lại lời cám ơn của ai đó.
Bạn thật tốt bụng khi mời
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The latest ratings have aroused claims that reality television shows are on their last______.
A. legs
B. resort
C. breath
D. gasp
Chọn A Câu đề bài: Xếp hạng mới nhất đã làm dấy lên những tuyên bố rằng chương trình truyền hình thực tế đang _________ .
A. legs (n.): chân B. resort (n.): nơi nghỉ dưỡng
C. breath (n.): hơi thở D. gasp (n.): giật mình
To be on one's last legs: near the end of life, usefulness, or existence sắp tàn, sắp ket thúc. _