Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We still meet up for a drink and a chat once ___________
A. in a black mood
B. at a time
C. in a while
D. in a blue moon
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We still meet up for a drink and a chat once_______.
A. in a blue moon
B. in a while
C. at a time
D. in a black mood
Đáp án B.
Tạm dịch: Chúng ta vẫn có thể_________gặp nhau chuyện trò uống nước.
A. once in a blue moon = very rarely: hiếm khi
B. once in a while = occasionally: thỉnh thoảng, đôi khi
C. at a time = separately or in groups of two, three, etc. on each occasion: riêng lẻ hoặc theo nhóm 2, 3, ... vào mỗi dịp, mỗi lần
Ex: She ran up the stairs two at a time: Cô chạy lên cầu thang hai bậc một.
D. in a black mood: cảm thấy rất đau khổ và trầm cảm
Vậy đáp án chính xác là B.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
"How can you live in this messy room? Go and ______ it up at once."
A. dust
B. sweep
C. tidy
D. do
Đáp án C
Kiến thức: cụm từ tidy up [ dọn dẹp]
do up: trang trí/ sửa chữa
Tạm dịch: “ Làm sao bạn có thể sống trong căn phòng bừa bộn như vậy được? Đi và dọn dẹp ngay đi.”
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My father has to work ________ a night shift once a week
A. at
B. in
C. on
D. under
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Jimmy, dressed in jeans and a black leather jacket, arrived at the party _____ his motorbike.
A. by
B. on
C. in
D. through
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
by + phương tiện giao thông: (đi) bằng cái gì
on + phương tiện giao thông: dùng khi chỉ các phương tiện đi lại công cộng hoặc cá nhân trừ xe hơi và taxi.
in + phương tiện giao thông: dùng khi chỉ một chiếc xe hơi hay taxi
through: xuyên qua
“motorbike” (xe máy) là phương tiện cá nhân => dùng “on”.
Tạm dịch: Jimmy, người mặc quần jean và áo khoác da màu đen, đến bữa tiệc bằng xe máy.
Chọn B
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Once used up,__________.
A. these can never be replaced
B. we can never replace these minerals
C. but these minerals can never be replaced
D. can these minerals be never replaced.
Đáp án A.
Once used up đi theo sau đó phải đúng là chủ ngữ sử dụng động từ này. Loại đáp án B vì sai chủ ngữ. Loại C, không sử dụng but trong cấu trúc này. Loại D vì đây không phải cấu trúc đảo ngữ.
Tạm dịch: Một khi đã bị sử dụng hết, những khoáng chất này không bao giờ có thể thay thế được.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Most doctors and nurses have to work on a _________ once or twice a week at the hospital.
A. solution
B. night shift
C. household chores
D. special dishes
Đáp án B.
A. Solution (n): giải pháp. B. Night shift (n): ca đêm.
C. Household chores (n): việc nhà. D. Special dishes (n): món ăn đặc biệt.
Dịch nghĩa: Đa số bác sĩ và y tá phải làm việc ca đêm một hoặc hai lần một tuần ở bệnh viện.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Joe seemed to be in a good mood, ________ he snapped at me angrily when I asked him to join us.
A. yet
B. so
C. for
D. and
Đáp án A
Giải thích: yet= nhưng
Giữa hai mệnh đề có mối quan hệ trái ngược nhau. Do đó cần dùng một từ nối thể hiện sự đối nghịch.
Dịch nghĩa: Joe dường như đang trong một tâm trạng tốt, nhưng anh ta quát vào tôi một cách giận dữ khi tôi hỏi anh tham gia cùng chúng tôi không.
B. so = cho nên là
Dùng để nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
C. for= bởi vì
Dùng để nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
D. and= và
Dùng để nối hai vế tương đương hoặc liệt kê.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I lay down on ______ ground and looked up at ______ sky.
A. a - a
B. a - the
C. the – a
D. the – the
Chọn D.
Đáp án D.
Ta dùng “the” khi nói về thứ mà dùng một danh từ chung, cái chỉ có một.
Dịch: Tôi nằm xuống đất và nhìn lên bầu trời.