Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Why is he always _______ the subject of money?
A. bringing up
B. taking up
C. looking up
D. turning up
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
They ____ great difficulty saving up money for a house.
A. achieved
B. incurred
C. found
D. had
Đáp án : D
Cấu trúc “have difficulty (in) doing something”: gặp khó khăn trong việc làm gì
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Making mistake is all ________ of growing up.
A. bits and bobs
B. odds and ends
C. part and parcel
D. top and bottom
Đáp án C
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
bits and bobs: những vật linh tinh, những thứ lặt vặt
odds and ends: đồ vật linh tinh, phần còn lại
part and parcel: phần cơ bản, quan trọng/thiết yếu
Tạm dịch: Phạm lỗi là điều cơ bản của trưởng thành.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
That cannot be a true story. He ____________ it up
A. can have made
B. must have made
C. would have made
D. should have made
Đáp án B
Make it up: bịa chuyện
Would have Ved: sẽ
Can have Ved: đáng lẽ ra có thể Should have Ved: đáng lẽ ra nên
Must have Ved: chắc có lẽ đã
Câu này dịch như sau: Đó không thể là câu chuyện có thật. Anh ấy chắc hẳn đã bịa ra nó
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
That can’t be a true story. He ________ it up
A. can have made
B. must have made
C. would have made
D. should have made
Đáp án B
Ta dùng “must have + PII” để nói lên những suy đoán một cách chắc chắn của người nói dựa trên những sự việc có thật trong quá khứ
Dịch: Đó không thể là câu chuyện thật được. Chắc chắn anh ta đã dựng lên nó.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
John would be taking a great risk if he _______ his money in that business.
A. invested
B. had invested
C. invests
D. would invest
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V.ed, S + would + V
Để nhấn mạnh tính tiếp diễn, có thể dùng cấu trúc: If + S + V.ed, S + would + be + V.ing
Tạm dịch: John sẽ gặp rủi ro lớn nếu anh ấy đầu tư tiền vào công việc kinh doanh đó.
Chọn A
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
By the time a baby has reached his first birthday, he should _________sit up or even stand up.
A. to be able to
B. able to
C. to be able
D. be able to
Đáp Án D.
“somebody should be able to do something” thể hiện sự tin tưởng vào khả năng làm gì của ai đó.
Dịch câu: Cho tới sinh nhật đầu tiên của một đứa bé, nó có lẽ sẽ biết ngồi hoặc thậm chí biết đứng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
John ______ taking the money, but nobody believed him.
A. denied
B. apologized
C. refused
D. warned
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. deny Ving: phủ nhận B. apologize to sb for doing sth: xin lỗi ai vì làm gì
C. refuse to V: từ chối D. warn sb about/against sb/sth: cảnh báo
Tạm dịch: John phủ nhận là đã lấy tiền, nhưng không ai tin anh tA.
Đáp án: A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If it________their encouragement, he could have given it up.
A. hadn’t been for
B. wouldn’t have been for
C. had been for
D. hadn’t been
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả một hành động không xảy ra trong quá khứ.
Cấu trúc: If it hadn’t been for +…, S + would/could… + have PP +…
Tạm dịch: Nếu không có sự khích lệ của họ, anh có thể đã từ bỏ nó.
Chọn A