Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 1 2019 lúc 17:15

Đáp án D

Dịch: Giáo viên luôn khuyên rằng học sinh ( nên) làm dàn ý trước khi viết bài luận hoàn chỉnh

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 9 2019 lúc 3:35

Chọn D.

Đáp án D
Dịch: Giáo viên luôn khuyên rằng học sinh (nên) làm dàn ý trước khi viết bài luận hoàn chỉnh.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 5 2017 lúc 4:18

Chọn C

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 6 2019 lúc 12:59

Đáp án D

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 10 2017 lúc 14:33

Đáp án B

Cấu trúc hướng dẫn ai làm gì: instruct SB to do ST

Tạm dịch: Đầu tiên giảng viên hướng dẫn sinh viên viết luận văn mà không chuẩn bị outline

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 7 2017 lúc 11:49

Đáp án C

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 6 2018 lúc 11:37

Đáp án B.

Tạm dịch: Giáo viên: “Judie, lần này bạn đã viết một bài luận tốt hơn đó.”

Phân tích đáp án:

  A. Writing? Why?: Viết ư? Vì sao? - Sai vì câu này tỏ ra là học sinh đang không hiểu là thy giáo nói gì, sai về văn cảnh.

  B. Thank you. It's really encouraging: Cảm ơn thầy/cô. Lời khen thực sự tạo động lực cho em rất nhiều.

   C. You're welcome: dùng để đáp lại lời cảm ơn: Thank you - You are welcome.

  D. What did you say? I'm so shy: Thầy/cô nói gì cơ? Em ngại quá - Sai vì không phù hợp trong văn cảnh sư phạm và lịch sự (câu trả lời này hơi suồng sã)

Ta thấy câu nói mà mang tính chất lịch sự và phù hp nhất là B.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 5 2019 lúc 4:26

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 1 2020 lúc 14:13

Đáp án A.

Tạm dịch: Đã đến lúc tôi phải hắt đầu suy nghĩ về bài luận đó.

- get down to something: bắt tay vào làm việc.

Ex: Let's get down to business.

- get off: rời khỏi một nơi nào đó, thường với mục đích bắt đầu một hành trình mới.

Ex: If we can get off by seven o'clock, the roads will be clearer: Nếu chúng ta có thể rời đi lúc 7 giờ thì đường xá sẽ rảnh hơn.

- get on: đi lên (xe buýt, tàu hỏa, ngựa...).

Ex: The train is leaving. Quick, get on! / Get on my bike and I will give you a ride home.