Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 12 2018 lúc 10:35

Đáp án C

Collocation: dead certain: hoàn toàn chắc chắn

Tạm dịch: Bạn cần phải hoàn toàn chắc chắn trước khi bạn quyết định

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 5 2017 lúc 7:03

Đáp án C

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 5 2019 lúc 4:26

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 6 2017 lúc 16:21

Đáp án D

Farther: khoảng cách vật lý

Further: cả khoảng cách vật lý lẫn khoảng cách trừu tượng

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 1 2019 lúc 6:04

Chọn C

- “Internet” là một đối tượng được xem là duy nhất và đã xác định, vì vậy ta sử dụng mạo từ “the” đằng trước nó.

- “wide variety of sources” là một danh từ số nhiều sử dụng theo nghĩa chung, vì vậy trước nó không xuất hiện mạo từ.

Dịch câu: Trên Internet và truyền hình cáp, chúng ta có thể chọn thông tin từ nhiều nguồn khác nhau.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 1 2017 lúc 13:16

Chọn đáp án D

Cấu trúc: - Stop to do sth: dừng lại để làm gì

E.g: I stop to read books.

- Stop doing sth: dừng hẳn làm gì đó

E.g: He stopped smoking. (Anh ấy đã ngừng hút thuốc hẳn.)

Dịch: Nếu chúng ta rời khỏi đây bây giờ thì chúng ta có thể lái xe được một nửa quãng đường trước khi dừng lại để ăn trưa.

Note 35

Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, nhưng có sự khác nhau về ý nghĩa: Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)

Stop to V: dừng lại để làm việc gì

- Stop smoking: dừng hút thuốc

- Stop to talk: dừng lại đề nói chuyện

Remember/forget/regret to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại - tương lai) Remember/forget/regret V-ing: nhớ/quên/hối tiếc đã làm gì (ở quá khứ)

E.g: I regret to inform you that the train was cancelled. (Tôi rất tiếc phải báo tin cho anh rằng chuyến tàu đã bị hủy.)

- She remembers seeing him. (Cô ấy nhớ đã gặp anh ấy.)

Try to V: cố gắng làm gì

Try V-ing: thử làm gì

E.g: I try to pass the exam. (Tôi cố gắng vượt qua kỳ thi.)

- You should try wearing this hat. (Bạn nên thử đội chiếc mũ này.)

Prefer V-ing to V-ing

Prefer + to V + rather than (V)

E.g: I prefer staying at home to going out.

- I prefer to stay at home rather than go out.

Mean to V: có ý định làm gì.

Mean V-ing: Có nghĩa là gì.

E.g: He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.)

- This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)

Need to V: cần làm gì

Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done)

E.g: I need to clean the house.

- Your hair needs cutting. (= Your hair needs to be cut.)

Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)

Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)

E.g: I used to get up early when I was young. (Tôi đã từng dậy sớm khi còn trẻ.)

- I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi)

Advise/ recommend /allow/permit + O + to V: khuyên/cho phép ai làm gì.

Advise/ recommend /allow/permit + V-ing: khuyên/cho phép làm gì.

E.g: They don’t allow us to go out.

- They don’t allow going out.

- We are allowed to go out. (bị động)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 7 2018 lúc 2:05

Chọn A

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 6 2019 lúc 14:36

Đáp án A

Cấu trúc đảo cụm trạng ngữ: Trạng ngữ chỉ thời gian + động từ + chủ ngữ

Câu này dịch như sau: Xa hơn một chút phía dưới con đường là nhà khách tôi đã từng ở

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 10 2017 lúc 5:08

Đáp án là D.

Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.

-“ where can we meet ? ” Chúng ta có thể gặp nhau ở đâu?

Đáp án hợp lý nhất là : It’s up to you. - Tùy bạn. => Nghĩa là người hỏi sẽ chọn địa điểm gặp.