Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 12 2018 lúc 17:11

Đáp án C

Trong câu này, chúng ta dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho “the film” phía trước

- Whom: là đại từ quan hệ thay the cho danh từ chỉ người và làm chức năng tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

E.g: This is the girl whom I met yesterday.

- When: là trạng từ quan hệ thay thế cho từ/ cụm từ chỉ thời gian

E.g: I remember the day when we first met at the airport.

- Which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật và làm chức năng chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Vậy: They tell me about the film. They watched it on TV last week.

=> They tell me about the film which they watched on TV last week

=> Đáp án C (Họ kể cho tôi nghe v bộ phim mà họ đã xem trên ti-vi tun trước.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 5 2019 lúc 14:19

họn đáp án A

Cấu trúc: từ để hỏi + to V

Dịch: Chúng tôi có một bữa tiệc tối nay và Mary đang lo lắng về việc mặc cái gì.

Note 42

- Mệnh đề danh ngữ là mệnh đề bắt đầu bàng if, whether và các từ để hỏi (what, why, when, where,...) hoặc “that”

- Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò như một danh từ; do đó, mệnh đề danh ngữ có thể làm chủ ngữ hay bổ ngữ tùy thuộc vào vị trí mệnh đề trong cảu

E.g: + That she comes late surprises me. (Việc cô ấy đến muộn làm tôi ngạc nhiên)

+ I don’t know what he wants. (Tôi không biết anh ấy muốn gì)

- Dạng rút gọn của mệnh đề danh ngữ: S + V + từ để hỏi (what, where, when, how...) + to V

- Mệnh đề danh ngữ có thể được rút gọn khi mệnh đề danh ngữ giữ chức năng bổ ngữ, mệnh đề chính và mệnh đề danh ngữ có cùng chủ ngữ.

E.g: I can’t decide whether I will leave or stay. => I can’t decide whether to leave or stay.

 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 10 2018 lúc 14:30

Đáp án : A

Mustn’t + V = cấm không được phép làm gì. Needn’t = không cần thiết làm gì. Mightn’t ≈ may not = có lẽ không làm gì

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 8 2017 lúc 8:08

Chọn A

Dịch: đó là bí mật. Bạn không được cho ai biết-> mustn’t= không được làm gì.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 5 2018 lúc 2:29

Chọn B

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 6 2018 lúc 16:00

Đáp án là D.

Give off = to produce something such as a smell, heat, light, etc: tỏa ra mùi

Give in: nhượng bộ/ chịu thua

Give on => không có cụm động từ này

Give sb away: để lộ/ tiết lộ

Câu này dịch như sau: Chúng tôi không muốn bố biết về chuyến đi. Làm ơn, đừng để lộ.

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
24 tháng 2 2019 lúc 2:25

Đáp án A.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 1 2019 lúc 16:09

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

make a decision: quyết định                 make a fortune: trở nên giàu có

make a guess: dự đoán               make an impression: gây ấn tượng

Tạm dịch: Bạn cần phải quyết định tham gia khóa học nào ở trường đại học.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 1 2017 lúc 9:42

Chọn A

    make a decision: quyết định

    make a fortune: trở nên giàu có

    make a guess: dự đoán

    make an impression: gây ấn tượng

    Tạm dịch: Bạn cần phải quyết định tham gia khóa học nào ở trường đại học.

          => Đáp án A