Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Her family and friends have given her lots of _________.
A. supports
B. support
C. supporters
D. supportive
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Tracey doesn’t want _________ her friends and family.
A. leave
B. leaving
C. left
D. to leave
Đáp án D.
Theo sau “want” là một “to V-inf”, mang nghĩa là “muốn làm việc gì”.
Dịch câu: Tracey không muốn rời xa bạn bè và gia đình của mình.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My sister supports her living by _______ of evening jobs.
A. means
B. ways
C. methods
D. measures
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Only because she had to support her family _______ to leave school
A. that Alice decides
B. did Alice decide
C. does Alice decide
D. Alice decided
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với “Only because”:
Only because + mệnh đề + trợ động từ + S + V(nguyên thể) = chỉ bởi vì … mà …
Dịch nghĩa: Chỉ bởi vì cô ấy phải hỗ trợ cho gia đình mà Alice đã quyết định bỏ học.
A. that Alice decides
Cấu trúc đảo ngữ với “Only” đứng đầu không sử dụng “that” mà phải đảo trợ động từ hoặc tobe lên trước chủ ngữ. Hơn nữa, mệnh đề trước chia ở thì quá khứ đơn nên mệnh đề phía sau không thể chia ở thì hiện tại đơn.
C. does Alice decide
Mệnh đề trước chia ở thì quá khứ đơn nên mệnh đề phía sau không thể chia ở thì hiện tại đơn.
D. Alice decided = đánh giá
Cấu trúc đảo ngữ với “Only” đứng đầu phải đảo trợ động từ hoặc tobe lên trước chủ ngữ.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She showed her .................. by asking lots of trivial questions.
A. experience
B. experienced
C. inexperienced
D. inexperience
Đáp án D
Giải thích: sau tính từ sở hữu: my/ your/ his/ her/ our/ their/ its + N à loại đáp án B, C là các tính từ. Xét về nghĩa đáp án D phù hợp hơn.
A. experience (n); kinh nghiệm
B. experienced (adj) có kinh nghiệm
C. inexperienced (adj) thiếu kinh nghiệm
D. inexperience (n) sự thiếu kinh nghiệm
Dịch: Cô ta thể hiện sự thiếu kinh nghiệm bằng việc hỏi những câu hỏi không quan trọng
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mary as well as her friends ______ her hometown recently.
A. have returned
B. has returned
C. returns
D. returned
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 7: The problems of the past few months have _______ their toll on her health and there are shadows under her eyes.
A. taken
B. effected
C. had
D. changed
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
To take one’s toll on sb/st = to have a bad effect on someone or something, especially over a long period of time: gây ảnh hưởng nghiệm trọng/ lâu dài cho ai/ cái gì
=> Đáp án A
Tạm dịch: Những vấn đề của vài tháng trước đã có ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe của cô ấy và để lại những quầng mắt.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
_____________ that Emily Dickinson wrote, two were given titles and seven were published during her lifetime
A. Of the 1800 poems
B. There were 1800 poems
C. Because the 1800 poems
D. The 1800 poems
Đáp án A
A.Trong số 1800 bài thơ
B. Có 1800 bài thơ => câu không hợp nghĩa
C. sai ngữ pháp vì Because + cụm danh từ
D. sai ngữ pháp , sai nghĩa. Nếu sửa thành the 1800th poem hoặc the poem 1800 [ bài thơ thứ 1800]
Câu này dịch như sau: Trong số 1800 bài thơ mà Emily Dickinson đã viết, 2 bài được trao tặng danh hiệu và 7 bài được xuất bản trong suốt cuộc đời của bà
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Monica is ________for her ambition and determination by all of her teachers.
A. praised
B. approved
C. congratulated
D. cheered
Chọn đáp án A.
Praise sb for sth: ca ngợi, tán thưởng
Approve of sth: đồng ý, chấp nhận
Congratulate sb on sth: khen ngợi
Cheer sb up: làm phấn chấn/ cổ vũ
Câu này dịch như sau: Monica được ca ngợi bởi hoài bão và quyết tâm của cô ấy bởi
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My student practices _____ English with her friends every day
A. speaking
B. to speak
C. spoke
D. speak
Đáp án là A
Practice+ Ving: thực hành cái gì.