Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
To the best of my ____ that dentist’s name was Thomas Gareth.
A. thinking
B. mind
C. recollection
D. remembrance
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_______ parents of Thomas claimed that he was at____home at the time of___robbery.
A. X-X-the
B. The -X- the
C. The -the-the
D. X – X - a
B
“Parent of Thomas” cần mạo từ “the” để xác định
“Robberry” (vụ trộm cắp)- đã xảy ra => cần mạo từ “the” để xác định
Cụm từ “ at home” không dùng mạo từ
ð Đáp án B
Tạm dịch: Bố mẹ của Thomas nói rằng anh ta ở nhà vào thời điểm xảy ra vụ trộm cướp.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
- Mike : “ My first English test was not as good as I expected.” - Thomas “ ____________”
A. Good Heavens !
B. That’s brilliant enough!
C. It’s okay, don’t worry.
D. Never mind, better job next time!
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Minh : " My first English test was not as good as I expected " Thomas : " _________."
A. Good Heavens!
B. Never mind , better job next time!
C. That's brilliant enough!
D. It's okay . Don't worry.
Đáp án : B
Good Heavens: Trời ơi! ( dùng để diễn tả sự ngạc nhiên hoăc khó chịu)
Never mind, better job next time!: kệ nó đi, cố gắng lần sau nhé.
It’s okay. Don’t worry : Ổn rồi . Đừng lo lắng!
That's brilliant enough!; thế là đủ giỏi rồi.
Không nên chọn C vì C không đưa ra lời an ủi động viên. Trong 2 phương án B và D thì B thích hợp hơn
do B đưa ra lời động viên cố gắng lần sau.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Minh : " My first English test was not as good as I expected " Thomas : " _________."
A. Good Heavens!
B. Never mind , better job next time!
C. That's brilliant enough!
D. It's okay. Don't worry.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My father has to work ________ a night shift once a week
A. at
B. in
C. on
D. under
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_____ summer I spent in _____ UK was one of _____ best in my life.
A. A/a/the
B. The/the/a
C. The/–/the
D. The/the/the
Đáp án D
Giải thích: The summer là mùa hè đã được xác định, ám chỉ là mùa hè nào, The dùng trước UK vì The UK là bao gồm nhiều nước (England, Ireland) và cấu trúc one of the…
Tạm dịch: Mùa hè tôi trả qua ở nước Anh là một trong số mùa hè tuyệt nhất của cuộc đời tôi
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It's time I __________ thinking about that essay.
A. got down to
B. got off
C. got on
D. got down with
Đáp án A.
Tạm dịch: Đã đến lúc tôi phải hắt đầu suy nghĩ về bài luận đó.
- get down to something: bắt tay vào làm việc.
Ex: Let's get down to business.
- get off: rời khỏi một nơi nào đó, thường với mục đích bắt đầu một hành trình mới.
Ex: If we can get off by seven o'clock, the roads will be clearer: Nếu chúng ta có thể rời đi lúc 7 giờ thì đường xá sẽ rảnh hơn.
- get on: đi lên (xe buýt, tàu hỏa, ngựa...).
Ex: The train is leaving. Quick, get on! / Get on my bike and I will give you a ride home.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
One of ________days I’m going to give him a piece of my mind
A. our
B. those
C. these
D. the
Đáp án là C.
Câu này dịch như sau: Một trong những ngày này, tôi dự định nói với anh ấy về những điều tôi không hài lòng.
Give sb a piece of sb‟s mind: bày tỏ với ai sự không hài lòng.
One of these days: dùng cho tương lai
One of those days: một trong những ngày trước